f8bet ln
xoso66 xoso66 pics
nhà cái ee88 in
hitclub 1s.me
f8bet ln
xoso66 xoso66 pics
nhà cái ee88 in
hitclub 1s.me

link tai app qh88

$11

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -

Quantity
Add to wish list
Product description



  BỘ VĂN HÓA, THỂ

  THAO

  VÀ DU LỊCH

  -------

  CỘNG HÒA XÃ HỘI

  CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  ---------------

  Số:

  06/2021/TT-BVHTTDL

  Hà Nội, ngày 22

  tháng 07 năm 2021

  THÔNG TƯ

  QUY

  ĐỊNH TIÊU CHUẨN PHONG ĐẲNG CẤP VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO

  Căn cứ được sửa đổi, bổ sung bởi ngày 14 tháng 6 năm 2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số

  điều của Luật Thể dục, thể thao;

  Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP

  ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

  và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

  Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục

  thể thao;

  Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban

  hành Thông tư quy định tiêu chuẩn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành

  tích cao.

  Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối

  tượng áp dụng

  1. Thông tư này quy định tiêu chuẩn phong đẳng cấp

  vận động viên thể thao thành tích cao.

  2. Thông tư này áp dụng đối với:

  a) Vận động viên thể thao thành tích cao từng môn

  thể thao;

  b) Liên đoàn, hiệp hội thể thao quốc gia;

  c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc

  phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao.

  Điều 2. Đẳng cấp vận động viên

  thể thao thành tích cao

  Đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao gồm:

  1. “Vận động viên kiện tướng”;

  2. “Vận động viên cấp 1”;

  3. “Vận động viên cấp 2”.

  Điều 3. Tiêu chuẩn phong đẳng cấp

  vận động viên thể thao thành tích cao

  1. Tiêu chuẩn phong đẳng cấp vận động viên thể thao

  thành tích cao gồm tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn chuyên môn.

  2. Tiêu chuẩn chung:

  a) Là công dân Việt Nam;

  b) Có tư cách đạo đức tốt;

  c) Không đang trong thời gian bị áp dụng biện pháp

  xử lý hành chính; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã được xóa án tích

  trong trường hợp bị kết tội theo bản án, quyết định của tòa án;

  d) Không trong thời gian thi hành kỷ luật của liên

  đoàn, hiệp hội thể thao quốc gia, cơ quan quản lý vận động viên.

  3. Tiêu chuẩn chuyên môn:

  a) Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động

  viên thể thao thành tích cao từng môn thể thao được quy định tại Phụ lục ban

  hành kèm theo Thông tư này;

  b) Vận động viên tham dự một trong các đại hội thể

  thao: Đại hội Olympic (Olympic), Đại hội thể thao châu Á (Asiad), Đại hội thể

  thao Đông Nam Á (SEA Games), Đại hội Olympic trẻ (Olympic trẻ) được phong đẳng

  cấp “Vận động viên kiện tướng”.

  Điều 4. Tổ chức thực hiện

  Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm tổ chức hướng

  dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

  Điều 5. Hiệu lực thi hành

  1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 9 năm

  2021.

  2. Các văn bản quy phạm pháp luật sau đây hết hiệu

  lực từ ngày Thông tư này có hiệu lực:

  a) Quyết định số 15/2005/QĐ-UBTDTT

  ngày 07 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao về

  việc ban hành quy định khung về phong đẳng cấp vận động viên các môn thể thao;

  b) Quyết định số 707/2005/QĐ-UBTDTT ngày 20 tháng 4

  năm 2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao về việc ban hành Tiêu

  chuẩn phong cấp vận động viên môn Cử tạ;

  c) Quyết định số 1035/2005/QĐ-UBTDTT ngày 18 tháng

  5 năm 2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao về việc ban hành

  Tiêu chuẩn phong cấp vận động viên môn Thể hình;

  d) Quyết định số 2206/2005/QĐ-UBTDTT ngày 16 tháng

  11 năm 2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao về việc ban hành

  Tiêu chuẩn phong cấp vận động viên môn Đấu kiếm;

  đ) Quyết định số 2209/2005/QĐ-UBTDTT

  ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao về

  việc ban hành Tiêu chuẩn phong cấp vận động viên môn Cờ;

  e) Quyết định số 829/2006/QĐ-UBTDTT

  ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao về việc

  phê duyệt Tiêu chuẩn phong cấp vận động viên các môn thể thao;

  g) Quyết định số 889/2006/QĐ-UBTDTT ngày 17 tháng 5

  năm 2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao về việc phê duyệt

  Tiêu chuẩn phong cấp vận động viên các môn Thể dục.

  3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc,

  đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao

  và Du lịch (qua Tổng cục Thể dục thể thao) để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho

  phù hợphttps://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/.

  Nơi nhận:

  - Thủ tướng Chính phủ;

  - Các Phó Thủ tướng Chính phủ;

  - Văn phòng Trung ương Đảng;

  - Văn phòng Chủ tịch nước;

  - Văn phòng Quốc hội;

  - Văn phòng Chính phủ;

  - Toà án nhân dân tối cao;

  - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

  - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

  - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

  - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

  - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

  - Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;

  - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;

  - Các Tổng cục, Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL;

  - Sở VHTTDL, Sở VHTT;

  - Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;

  - Cổng TTĐT Bộ VHTTDL;

  - Các Vụ, đơn vị trực thuộc Tổng cục Thể dục thể thao;

  - Liên đoàn, hiệp hội thể thao quốc gia;

  - Lưu: VT, TCTDTT (10), K 390.

  BỘ TRƯỞNG

  Nguyễn Văn Hùng

  PHỤ LỤC

  TIÊU CHUẨN CHUYÊN MÔN PHONG ĐẲNG CẤP VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ

  THAO THÀNH TÍCH CAO TỪNG MÔN THỂ THAO

  (Kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 07 năm 2021 của Bộ

  trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

  Tiêu chuẩn số 01

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Bắn cung

  Tiêu chuẩn số 2

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Bắn súng

  Tiêu chuẩn số 03

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Billiard-Snooker

  Tiêu chuẩn số 04

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Bi sắt (Petanque)

  Tiêu chuẩn số 05

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Bơi

  Tiêu chuẩn số 06

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Bóng bàn

  Tiêu chuẩn số 07

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Bóng chuyền

  Tiêu chuẩn số 08

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Bóng đá

  Tiêu chuẩn số 09

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Bóng ném

  Tiêu chuẩn số 10

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Bóng rổ

  Tiêu chuẩn số 11

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Boxing

  Tiêu chuẩn số 12

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Bowling

  Tiêu chuẩn số 13

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Canoeing

  Tiêu chuẩn số 14

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Cầu lông

  Tiêu chuẩn số 15

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Cầu mây

  Tiêu chuẩn số 16

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Cờ tướng

  Tiêu chuẩn số 17

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Cờ vây

  Tiêu chuẩn số 18

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Cờ vua

  Tiêu chuẩn số 19

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Cử tạ

  Tiêu chuẩn số 20

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Đá cầu

  Tiêu chuẩn số 21

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Đấu kiếm

  Tiêu chuẩn số 22

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Điền kinh

  Tiêu chuẩn số 23

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Golf

  Tiêu chuẩn số 24

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Judo

  Tiêu chuẩn số 25

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Jujitsu

  Tiêu chuẩn số 26

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Karate

  Tiêu chuẩn số 27

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Kickboxing

  Tiêu chuẩn số 28

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Khiêu vũ thể thao

  Tiêu chuẩn số 29

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Kurash

  Tiêu chuẩn số 30

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Lặn

  Tiêu chuẩn số 31

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Lân sư rồng

  Tiêu chuẩn số 32

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Muay

  Tiêu chuẩn số 33

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Pencak Silat

  Tiêu chuẩn số 34

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Quần vợt

  Tiêu chuẩn số 35

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Rowing

  Tiêu chuẩn số 36

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Sailing

  Tiêu chuẩn số 37

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Sambo

  Tiêu chuẩn số 38

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Teakwondo

  Tiêu chuẩn số 39

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Thể dục Aerobic

  Tiêu chuẩn số 40

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Thể dục dụng cụ

  Tiêu chuẩn số 41

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Thể dục nghệ thuật

  Tiêu chuẩn số 42

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Thể dục nhào lộn trên lưới

  Tiêu chuẩn số 43

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Thể hình

  Tiêu chuẩn số 44

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Thể thao điện tử (E-sport)

  Tiêu chuẩn số 45

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Trượt băng

  Tiêu chuẩn số 46

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Vật

  Tiêu chuẩn số 47

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Vật dân tộc

  Tiêu chuẩn số 48

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Vovinam

  Tiêu chuẩn số 49

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Võ cổ truyền

  Tiêu chuẩn số 50

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Xe đạp thể thao

  Tiêu chuẩn số 51

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Wushu

  Tiêu chuẩn số 52

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng

  cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Yoga

  Tiêu chuẩn số

  01. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao

  môn Bắn cung

  Đạt một trong các thành tích

  sau tại một trong các giải do Liên đoàn Bắn cung Đông Nam Á, Liên đoàn Bắn cung

  châu Á, Liên đoàn Bắn cung thế giới tổ chức hoặc một trong các giải thể thao

  thành tích cao môn Bắn cung được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 37

  Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi,

  bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, trừ các đại hội được quy định tại

  điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư này:

  Các nội dung dành cho nam:

  Nội dung

  “Vận động viên kiện tướng”

  “Vận động viên cấp 1”

  “Vận động viên cấp 2”

  Toàn năng (Cung 1 dây) 70 mét x 2

  Từ 625 điểm đến 720 điểm

  Từ 595 điểm đến 624 điểm

  Từ 585 điểm đến 594 điểm

  Toàn năng (Cung 3 dây) 50 mét x 2

  Từ 655 điểm đến 720 điểm

  Từ 625 điểm đến 654 điểm

  Từ 605 điểm đến 624 điểm

  Toàn năng (Cung 1 dây) 60 mét x 2

  Từ 640 điểm đến 720 điểm

  Từ 620 điểm đến 639 điểm

  Từ 610 điểm đến 619 điểm

  Cung 1 dây 90 mét

  Từ 287 điểm đến 360 điểm

  Từ 255 điểm đến 286 điểm

  Từ 245 điểm đến 254 điểm

  Cung 1 dây 70 mét

  Từ 315 điểm đến 360 điểm

  Từ 280 điểm đến 314 điểm

  Từ 270 điểm đến 279 điểm

  Cung 1 dây 50 mét

  Từ 320 điểm đến 360 điểm

  Từ 295 điểm đến 319 điểm

  Từ 285 điểm đến 294 điểm

  Cung 1 dây 40 mét

  Từ 335 điểm đến 360 điểm

  Từ 315 điểm đến 334 điểm

  Từ 305 điểm đến 314 điểm

  Cung 1 dây 30 mét

  Từ 343 điểm đến 360 điểm

  Từ 333 điểm đến 342 điểm

  Từ 323 điểm đến 332 điểm

  Cung 3 dây 90 mét

  Từ 310 điểm đến 360 điểm

  Từ 280 điểm đến 309 điểm

  Từ 270 điểm đến 279 điểm

  Cung 3 dây 70 mét

  Từ 325 điểm đến 360 điểm

  Từ 300 điểm đến 324 điểm

  Từ 290 điểm đến 299 điểm

  Cung 3 dây 50 mét

  Từ 330 điểm đến 360 điểm

  Từ 310 điểm đến 329 điểm

  Từ 300 điểm đến 309 điểm

  Cung 3 dây 40 mét

  Từ 340 điểm đến 360 điểm

  Từ 320 điểm đến 339 điểm

  Từ 310 điểm đến 319 điểm

  Cung 3 dây 30 mét

  Từ 348 điểm đến 360 điểm

  Từ 328 điểm đến 347 điểm

  Từ 318 điểm đến 327 điểm

  Các nội dung dành cho nữ:

  Nội dung

  “Vận động viên kiện tướng”

  “Vận động viên cấp 1”

  “Vận động viên cấp 2”

  Toàn năng (Cung 1 dây) 70 mét x 2

  Từ 615 điểm đến 720 điểm

  Từ 585 điểm đến 614 điểm

  Từ 575 điểm đến 584 điểm

  Toàn năng (Cung 3 dây) 50 mét x 2

  Từ 645 điểm đến 720 điểm

  Từ 615 điểm đến 644 điểm

  Từ 595 điểm đến 614 điểm

  Toàn năng (Cung 1 dây) 60 mét x 2

  Từ 635 điểm đến 720 điểm

  Từ 615 điểm đến 634 điểm

  Từ 605 điểm đến 614 điểm

  Cung 1 dây 70 mét

  Từ 310 điểm đến 360 điểm

  Từ 275 điểm đến 309 điểm

  Từ 265 điểm đến 274 điểm

  Cung 1 dây 60 mét

  Từ 310 điểm đến 360 điểm

  Từ 280 điểm đến 309 điểm

  Từ 270 điểm đến 279 điểm

  Cung 1 dây 50 mét

  Từ 315 điểm đến 360 điểm

  Từ 290 điểm đến 314 điểm

  Từ 280 điểm đến 289 điểm

  Cung 1 dây 40 mét

  Từ 330 điểm đến 360 điểm

  Từ 320 điểm đến 329 điểm

  Từ 310 điểm đến 319 điểm

  Cung 1 dây 30 mét

  Từ 340 điểm đến 360 điểm

  Từ 325 điểm đến 339 điểm

  Từ 315 điểm đến 324 điểm

  Cung 3 dây 70 mét

  Từ 320 điểm đến 360 điểm

  Từ 290 điểm đến 319 điểm

  Từ 280 điểm đến 289 điểm

  Cung 3 dây 60 mét

  Từ 325 điểm đến 360 điểm

  Từ 300 điểm đến 324 điểm

  Từ 290 điểm đến 299 điểm

  Cung 3 dây 50 mét

  Từ 325 điểm đến 360 điểm

  Từ 305 điểm đến 324 điểm

  Từ 295 điểm đến 304 điểm

  Cung 3 dây 40 mét

  Từ 335 điểm đến 360 điểm

  Từ 315 điểm đến 334 điểm

  Từ 305 điểm đến 314 điểm

  Cung 3 dây 30 mét

  Từ 345 điểm đến 360 điểm

  Từ 325 điểm đến 344 điểm

  Từ 315 điểm đến 324 điểm

  Tiêu chuẩn số

  02. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao

  môn Bắn súng

  Đạt một trong các thành tích sau

  tại một trong các giải do Liên đoàn Bắn súng Đông Nam Á, Liên đoàn Bắn súng

  châu Á, Liên đoàn Bắn súng thế giới tổ chức hoặc một trong các giải thể thao

  thành tích cao môn Bắn súng được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 37

  Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi,

  bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, trừ các đại hội được quy định tại

  điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư này:

  Các nội dung dành cho nam:

  Nội dung

  “Vận động viên kiện tướng”

  “Vận động viên cấp 1”

  “Vận động viên cấp 2”

  50 m súng trường nằm

  (Bia giấy)

  Từ 590 điểm đến 600 điểm

  Từ 575 điểm đến 589 điểm

  Từ 560 điểm đến 574 điểm

  50 m súng trường nằm

  (Bia điện tử)

  Từ 610,0 điểm đến 654,0 điểm

  Từ 590,0 điểm đến 609,9 điểm

  Từ 575,0 điểm đến 589,9 điểm

  50 m súng trường 3 tư thế

  Từ 1.140 điểm đến 1.200 điểm

  Từ 1.115 điểm đến 1.139 điểm

  Từ 1.090 điểm đến 1.114 điểm

  10 m súng trường hơi

  (Bia giấy)

  Từ 585 điểm đến 600 điểm

  Từ 560 điểm đến 584 điểm

  Từ 545 điểm đến 559 điểm

  10 m súng trường hơi

  (Bia điện tử)

  Từ 610,0 điểm đến 654,0 điểm

  Từ 590,0 điểm đến 609,9 điểm

  Từ 575,0 điểm đến 589,9 điểm

  10 m súng trường hơi di động tiêu chuẩn

  Từ 555 điểm đến 600 điểm

  Từ 540 điểm đến 554 điểm

  Từ 525 điểm đến 539 điểm

  10 m súng trường hơi di động hỗn hợp

  Từ 370 điểm đến 400 điểm

  Từ 345 điểm đến 369 điểm

  Từ 335 điểm đến 344 điểm

  10 m súng ngắn hơi

  Từ 570 điểm đến 600 điểm

  Từ 550 điểm đến 569 điểm

  Từ 540 điểm đến 549 điểm

  25 m súng ngắn thể thao

  Từ 580 điểm đến 600 điểm

  Từ 560 điểm đến 579 điểm

  Từ 545 điểm đến 559 điểm

  25 m súng ngắn bắn nhanh

  Từ 575 điểm đến 600 điểm

  Từ 555 điểm đến 574 điểm

  Từ 540 điểm đến 554 điểm

  25 m súng ngắn ổ quay

  Từ 575 điểm đến 600 điểm

  Từ 555 điểm đến 574 điểm

  Từ 540 điểm đến 554 điểm

  25 m súng ngắn tiêu chuẩn

  Từ 565 điểm đến 600 điểm

  Từ 555 điểm đến 564 điểm

  Từ 540 điểm đến 554 điểm

  50 m súng ngắn

  Từ 545 điểm đến 600 điểm

  Từ 515 điểm đến 544 điểm

  Từ 505 điểm đến 514 điểm

  Đĩa bay Trap

  Từ 105 điểm đến 125 điểm

  Từ 95 điểm đến 104 điểm

  Từ 70 điểm đến 94 điểm

  Đĩa bay Double Trap

  Từ 125 điểm đến 150 điểm

  Từ 100 điểm đến 124 điểm

  Từ 80 điểm đến 99 điểm

  Đĩa bay Skeet

  Từ 105 điểm đến 125 điểm

  Từ 95 điểm đến 104 điểm

  Từ 85 điểm đến 94 điểm

  Các nội dung dành cho nữ:

  Nội dung

  “Vận động viên kiện tướng”

  “Vận động viên cấp 1”

  “Vận động viên cấp 2”

  50 m súng trường nằm

  (Bia giấy)

  Từ 588 điểm đến 600 điểm

  Từ 573 điểm đến 587 điểm

  Từ 560 điểm đến 572 điểm

  50 m súng trường nằm

  (Bia điện tử)

  Từ 610,0 điểm đến 654,0 điểm

  Từ 590,0 điểm đến 609,9 điểm

  Từ 575,0 điểm đến 589,9 điểm

  50 m súng trường 3 tư thế

  Từ 1.138 điểm đến 1.200 điểm

  Từ 1.110 điểm đến 1.137 điểm

  Từ 1.050 điểm đến 1.109 điểm

  10 m súng trường hơi

  (Bia giấy)

  Từ 585 điểm đến 600 điểm

  Từ 560 điểm đến 584 điểm

  Từ 545 điểm đến 559 điểm

  10 m súng trường hơi

  (Bia điện tử)

  Từ 610,0 điểm đến 654,0 điểm

  Từ 590,0 điểm đến 609,9 điểm

  Từ 575,0 điểm đến 589,9 điểm

  10 m súng trường hơi di động tiêu chuẩn

  Từ 550 điểm đến 600 điểm

  Từ 530 điểm đến 549 điểm

  Từ 520 điểm đến 529 điểm

  10 m súng trường hơi di động hỗn hợp

  Từ 360 điểm đến 400 điểm

  Từ 335 điểm đến 359 điểm

  Từ 325 điểm đến 334 điểm

  10 m súng ngắn hơi

  Từ 565 điểm đến 600 điểm

  Từ 545 điểm đến 564 điểm

  Từ 535 điểm đến 544 điểm

  25 m súng ngắn thể thao

  Từ 575 điểm đến 600 điểm

  Từ 555 điểm đến 574 điểm

  Từ 540 điểm đến 554 điểm

  Đĩa bay Trap

  Từ 100 điểm đến 125 điểm

  Từ 90 điểm đến 99 điểm

  Từ 65 điểm đến 89 điểm

  Đĩa bay Double Trap

  Từ 120 điểm đến 150 điểm

  Từ 95 điểm đến 119 điểm

  Từ 75 điểm đến 94 điểm

  Đĩa bay Skeet

  Từ 100 điểm đến 125 điểm

  Từ 90 điểm đến 99 điểm

  Từ 80 điểm đến 89 điểm

  Tiêu chuẩn số

  03. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao

  môn Billiard & Snooker

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám tại một trong các giải: Giải vô địch Billiard & Snooker

  thế giới, Giải cúp Billiard & Snooker thế giới, Giải vô địch Billiard &

  Snooker châu Á, Giải vô địch Billiard & Snooker Đông Nam Á, các giải

  Billiard & Snooker quốc tế khác trong hệ thống tính điểm do các liên đoàn,

  hiệp hội thế giới, châu lục môn Billiard & Snooker tổ chức;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư một trong các nội dung: Pool nam, Carom, Snooker, English

  Billiard tại Giải vô địch Billiard & Snooker quốc gia hoặc Giải vô địch

  Billiard & Snooker cúp quốc gia vòng 1;

  3. Đạt thành tích tại Giải vô địch

  Billiard & Snooker quốc gia hoặc Giải vô địch Billiard & Snooker cúp quốc

  gia vòng chung kết:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám một trong các nội dung: Pool nam, Snooker, English Billiard,

  Pool nữ;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Mười sáu nội dung Carom;

  4. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  tại Giải vô địch Billiard & Snooker đồng đội quốc gia.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Mười sáu một trong các nội dung: Pool nam, Carom, Snooker, English

  Billiard tại Giải vô địch Billiard & Snooker quốc gia hoặc Giải vô địch

  Billiard & Snooker cúp quốc gia vòng 1;

  2. Đạt thành tích tại Giải vô địch

  Billiard & Snooker quốc gia hoặc Giải vô địch Billiard & Snooker cúp quốc

  gia vòng chung kết:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười sáu một trong các nội dung: Pool nam, Snooker, English

  Billiard, Pool nữ;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Mười bảy đến hạng Ba mươi hai nội dung Carom;

  3. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư tại

  Giải vô địch Billiard & Snooker đồng đội quốc gia.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Mười bảy đến hạng Ba mươi hai một trong các nội dung: Pool nam, Carom, Snooker,

  English Billiard tại Giải vô địch Billiard & Snooker quốc gia hoặc Giải vô

  địch Billiard & Snooker cúp quốc gia vòng 1;

  2. Đạt thành tích tại Giải vô địch

  Billiard & Snooker quốc gia hoặc Giải vô địch Billiard & Snooker cúp quốc

  gia vòng chung kết:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Mười bảy đến hạng Ba mươi hai một trong các nội dung: Pool nam, Snooker,

  English Billiard, Pool nữ;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Ba mươi ba đến hạng Sáu mươi tư nội dung Carom;

  3. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám tại Giải vô địch Billiard & Snooker đồng đội quốc gia.

  Tiêu chuẩn số

  04. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao

  môn Bi sắt (Petanque)

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám tại Giải vô địch Bi sắt thế giới;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư tại một trong các giải: Giải vô địch Bi sắt châu Á, Giải vô địch

  Bi sắt Đông Nam Á, các giải Bi sắt quốc tế khác do Liên đoàn Petanque thế giới,

  châu lục tổ chức;

  3. Đạt thành tích tại một trong

  các giải: Giải vô địch Bi sắt quốc gia, Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô địch

  Bi sắt đồng đội quốc gia:

  a) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  một trong các nội dung: đơn, đôi, kỹ thuật;

  b) Xếp hạng Nhất nội dung bộ ba

  hoặc bộ ba phối hợp: được phong đẳng cấp 03 vận động viên;

  c) Xếp hạng Nhì nội dung bộ ba

  hoặc bộ ba phối hợp: được phong đẳng cấp 02 vận động viên;

  d) Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư nội

  dung bộ ba hoặc bộ ba phối hợp: được phong đẳng cấp 01 vận động viên;

  đ) Xếp hạng Nhất nội dung đồng

  đội: được phong đẳng cấp 03 vận động viên;

  e) Xếp hạng Nhì nội dung đồng đội:

  được phong đẳng cấp 02 vận động viên;

  g) Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư nội

  dung đồng đội: được phong đẳng cấp 01 vận động viên.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Đạt thành tích tại một trong

  các giải: Giải vô địch Bi sắt quốc gia, Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô địch

  Bi sắt đồng đội quốc gia:

  a) Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư một

  trong các nội dung: đơn, đôi, kỹ thuật;

  b) Xếp hạng Nhất nội dung bộ ba

  hoặc bộ ba phối hợp: được phong đẳng cấp 01 vận động viên;

  c) Xếp hạng Nhì nội dung bộ ba

  hoặc bộ ba phối hợp: được phong đẳng cấp 02 vận động viên;

  d) Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư nội

  dung bộ ba hoặc bộ ba phối hợp: được phong đẳng cấp 03 vận động viên;

  đ) Xếp hạng Nhất nội dung đồng

  đội: được phong đẳng cấp 02 vận động viên;

  e) Xếp hạng Nhì nội dung đồng đội:

  được phong đẳng cấp 03 vận động viên;

  g) Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư nội

  dung đồng đội: được phong đẳng cấp 04 vận động viên;

  2. Đạt thành tích tại Giải vô địch

  trẻ, thiếu niên Bi sắt quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư một trong các nội dung: đơn, đôi, kỹ thuật dành cho lứa tuổi từ

  17 đến 20 tuổi;

  b) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  nội dung bộ ba dành cho lứa tuổi từ 17 đến 20 tuổi: được phong đẳng cấp 04 vận

  động viên;

  c) Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư nội

  dung bộ ba dành cho lứa tuổi từ 17 đến 20 tuổi: được phong đẳng cấp 03 vận động

  viên;

  d) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  một trong các nội dung: đơn, đôi, kỹ thuật dành cho lứa tuổi từ 11 đến 16 tuổi.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Đạt thành tích tại một trong

  các giải: Giải vô địch Bi sắt quốc gia, Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô địch

  Bi sắt đồng đội quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám một trong các nội dung: đơn, đôi, kỹ thuật;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám nội dung bộ ba hoặc bộ ba phối hợp: được phong đẳng cấp 03 vận

  động viên;

  c) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám nội dung đồng đội: được phong đẳng cấp 02 vận động viên;

  2. Đạt thành tích tại Giải vô địch

  trẻ, thiếu niên Bi sắt quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám một trong các nội dung: đơn, đôi, kỹ thuật dành cho lứa tuổi từ

  17 đến 20 tuổi;

  b) Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư nội

  dung bộ ba dành cho lứa tuổi từ 17 đến 20 tuổi: được phong đẳng cấp 01 vận động

  viên;

  c) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám nội dung bộ ba dành cho lứa tuổi từ 17 đến 20 tuổi: được phong

  đẳng cấp 03 vận động viên;

  d) Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư một

  trong các nội dung đơn, đôi, kỹ thuật dành cho lứa tuổi từ 11 đến 16 tuổi.

  IV. Vận động viên thi đấu một

  trong các nội dung: đồng đội, bộ ba, bộ ba phối hợp đạt một trong các tiêu chuẩn

  quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 3 mục I; các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1, các điểm b, c và d khoản 2 mục

  II; điểm b và điểm c khoản 1, điểm c và điểm d khoản 2 mục

  III Tiêu chuẩn này được xét phong đẳng cấp theo đề nghị của cơ quan trực tiếp

  sử dụng vận động viên.

  Tiêu chuẩn số

  05. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao

  môn Bơi (Bể 50m)

  I. Đạt một trong các thành tích

  sau tại một trong các giải do Liên đoàn Bơi Đông Nam Á, Liên đoàn Bơi châu Á,

  Liên đoàn Bơi thế giới tổ chức hoặc một trong các giải thể thao thành tích cao

  môn Bơi được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 37 Luật Thể dục, thể

  thao được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều

  của Luật Thể dục, thể thao, trừ các đại hội được quy định tại điểm

  b khoản 3 Điều 3 Thông tư này:

  Kiểu Bơi/ Cự ly

  Vận động viên nam

  Vận động viên nữ

  “Vận động viên kiện tướng”

  “Vận động viên cấp 1”

  “Vận động viên cấp 2”

  “Vận động viên kiện tướng”

  “Vận động viên cấp 1”

  “Vận động viên cấp 2”

  50 m Tự do

  25.10

  26.60

  27.90

  28.60

  30.40

  31.90

  100 m Tự do

  54.30

  59.80

  1:03.80

  1:01.50

  1:09.80

  1:13.80

  200 m Tự do

  1:59.00

  2:14.50

  2:22.50

  2:13.50

  2:25.50

  2:39.50

  400 m Tự do

  4:11.00

  4:44.00

  5:19.00

  4:41.00

  5:11.00

  5:32.00

  800 m Tự do

  8:40.00

  9:53.00

  11:08.00

  9:37.00

  11:13.00

  12:13.00

  1500 m Tự do

  17:10.00

  19:51.00

  20:56.00

  18:10.00

  20:36.00

  22:26.00

  50 m Ếch

  30.60

  33.20

  34.90

  35.40

  38.30

  38.90

  100 m Ếch

  1:06.40

  1:13.80

  1:17.80

  1:17.30

  1:23.80

  1:32.80

  200 m Ếch

  2:28.00

  2:46.50

  2:51.50

  2:47.50

  3:02.50

  3:14.50

  50 m Ngửa

  28.90

  30.90

  32.40

  33.10

  36.40

  36.90

  100 m Ngửa

  1:02.00

  1:09.80

  1:14.80

  1:10.80

  1:16.80

  1:19.80

  200 m Ngửa

  2:17.00

  2:34.50

  2:39.50

  2:30.50

  2:49.50

  3:02.50

  50 m Bướm

  26.60

  28.90

  31.20

  30.10

  32.40

  32.90

  100 m Bướm

  58.50

  1:03.80

  1:09.80

  1:07.10

  1:13.80

  1:22.80

  200 m Bướm

  2:10.50

  2:29.50

  2:34.50

  2:28.00

  2:42.50

  2:59.50

  200 m Hỗn hợp

  2:14.50

  2:29.50

  2:36.50

  2:30.50

  2:45.50

  2:57.50

  400 m Hỗn hợp

  4:47.00

  5:29.00

  5:39.10

  5:25.00

  6:04.00

  6:19.00

  Đường dài

  Từ hạng Nhất đến hạng Ba

  Từ hạng Tư đến hạng Chín

  Từ hạng Mười đến hạng Mười lăm

  Từ hạng Nhất đến hạng Ba

  Từ hạng Tư đến hạng Chín

  Từ hạng Mười đến hạng Mười lăm

  II. Ghi chú:

  Dấu “:” nghĩa là phút; dấu “.”

  nghĩa là giây.

  Ví dụ: 25.10 nghĩa là 25 giây 10

  phần trăm giây; 17:10.00 nghĩa là 17 phút 10 giây 00 phần trăm giây.

  Tiêu chuẩn số

  06. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao

  môn Bóng bàn

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba mươi hai tại Giải vô địch Bóng bàn thế giới;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Mười sáu tại Giải vô địch Bóng bàn châu Á;

  3. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám tại Giải vô địch Bóng bàn Đông Nam Á;

  4. Tại Đại hội thể thao toàn quốc:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám nội dung đơn nam hoặc đơn nữ;

  b) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  một trong các nội dung: đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ;

  c) Nội dung đồng đội:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư: được

  phong đẳng cấp 1 vận động viên;

  5. Tại Giải vô địch Bóng bàn quốc

  gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám nội dung đơn nam hoặc đơn nữ;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư nội dung đôi nam hoặc đôi nam nữ;

  c) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  nội dung đôi nữ;

  d) Đồng đội nam:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên;

  đ) Đồng đội nữ:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên;

  6. Tại Giải các đội mạnh Bóng

  bàn quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư nội dung đơn nam;

  b) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  một trong các nội dung: đơn nữ, đôi nam, đôi nam nữ;

  c) Xếp hạng Nhất nội dung Đôi nữ;

  d) Đồng đội nam:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên;

  đ) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  nội dung đồng đội nữ: được phong đẳng cấp 01 vận động viên.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Ba mươi ba đến hạng Một trăm hai mươi tám tại Giải vô địch Bóng bàn thế giới;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Mười bảy đến hạng Sáu mươi tư tại Giải vô địch Bóng bàn châu Á;

  3. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Ba mươi hai tại Giải vô địch Bóng bàn Đông Nam Á;

  4. Tại Đại hội thể thao toàn quốc:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Ba mươi hai nội dung đơn nam;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười sáu nội dung đơn nữ;

  c) Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư một

  trong các nội dung: đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ;

  d) Nội dung đồng đội:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư: được

  phong đẳng cấp 04 vận động viên;

  5. Tại Giải vô địch Bóng bàn quốc

  gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Ba mươi hai nội dung đơn nam;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười sáu nội dung đơn nữ;

  c) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám nội dung đôi nam hoặc đôi nam nữ;

  d) Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư nội

  dung đôi nữ;

  đ) Đồng đội nam:

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám: được phong đẳng cấp 2 vận động viên;

  e) Đồng đội nữ:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám: được phong đẳng cấp 1 vận động viên;

  6. Tại Giải các đội mạnh Bóng

  bàn quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Mười sáu nội dung đơn nam;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Ba đến hạng Tám nội dung đơn nữ;

  c) Đồng đội nam:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám: được phong đẳng cấp 1 vận động viên;

  d) Đồng đội nữ:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  7. Tại Giải vô địch trẻ Bóng

  bàn quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám nội dung đơn nam;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư nội dung đơn nữ;

  c) Đồng đội:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên;

  8. Tại Giải các câu lạc bộ Bóng

  bàn quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám một trong các nội dung: đơn nam, đôi nam, đôi nam nữ;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư nội dung đơn nữ hoặc đôi nữ;

  c) Đồng đội nam:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên;

  d) Đồng đội nữ:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tại Đại hội thể thao toàn quốc:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Ba mươi ba đến hạng Sáu mươi tư nội dung đơn nam;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Mười bảy đến hạng Ba mươi hai nội dung đơn nữ;

  c) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám một trong các nội dung: đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ;

  2. Tại Giải vô địch Bóng bàn quốc

  gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Ba mươi ba đến hạng Sáu mươi tư nội dung đơn nam;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Mười bảy đến hạng Ba mươi hai nội dung đơn nữ;

  c) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười sáu nội dung đôi nam hoặc đôi nam nữ;

  d) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám nội dung đôi nữ;

  đ) Đồng đội nam:

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám: được phong đẳng cấp 02 vận động viên;

  e) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười sáu nội dung đồng đội nữ: được phong đẳng cấp 01 vận động

  viên;

  3. Tại Giải các đội mạnh Bóng

  bàn quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Mười bảy đến hạng Ba mươi hai nội dung đơn nam;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười sáu nội dung đơn nữ;

  c) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám nội dung đồng đội nam: được phong đẳng cấp 01 vận động viên;

  d) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười sáu nội dung đồng đội nữ: được phong đẳng cấp 01 vận động

  viên;

  4. Tại Giải vô địch trẻ Bóng

  bàn quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười sáu nội dung đơn nam;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám nội dung đơn nữ;

  c) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám nội dung đồng đội: được phong đẳng cấp 01 vận động viên;

  5. Tại Giải các câu lạc bộ Bóng

  bàn quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười sáu một trong các nội dung: đơn nam, đôi nam, đôi nam nữ;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám nội dung đơn nữ hoặc đôi nữ;

  c) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám nội dung đồng đội nam: được phong đẳng cấp 01 vận động viên;

  d) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười sáu nội dung đồng đội nữ: được phong đẳng cấp 01 vận động

  viên.

  IV. Vận động viên thi đấu nội

  dung đồng đội được xét phong đẳng cấp theo đề nghị của cơ quan trực tiếp sử dụng

  vận động viên khi đạt các tiêu chuẩn sau:

  1. Đạt một trong các tiêu chuẩn

  quy định tại điểm c khoản 4, điểm d và điểm đ khoản 5, điểm d và

  điểm đ khoản 6 mục I; điểm d khoản 4, điểm đ và điểm e khoản

  5, điểm c và điểm d khoản 6, điểm c khoản 7, điểm c và điểm d khoản 8 mục II;

  điểm đ và điểm e khoản 2, điểm c và điểm d khoản 3, điểm c khoản

  4, điểm c và điểm d khoản 5 mục III Tiêu chuẩn này;

  2. Tham gia thi đấu ít nhất 50%

  tổng số các trận đấu của đội tại giải;

  3. Có số trận thắng đạt ít nhất

  25% tổng số các trận đấu của đội tại giải.

  Tiêu chuẩn số

  07. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao

  môn Bóng chuyền

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Được tập trung đội tuyển

  Bóng chuyền quốc gia hoặc đội tuyển U23 Bóng chuyền quốc gia tham gia thi đấu một

  trong các giải quốc tế do Liên đoàn Bóng chuyền thế giới, Liên đoàn Bóng chuyền

  châu Á, Liên đoàn Bóng chuyền Đông Nam Á tổ chức;

  2. Được tập trung đội tuyển trẻ

  Bóng chuyền quốc gia và đạt một trong các thành tích:

  a) Vượt qua vòng loại Đại hội

  Olympic trẻ: được phong đẳng cấp 14 vận động viên;

  b) Tham dự Giải vô địch trẻ

  Bóng chuyền thế giới: được phong đẳng cấp 14 vận động viên;

  c) Đạt huy chương tại Giải vô địch

  trẻ Bóng chuyền châu Á: được phong đẳng cấp 14 vận động viên;

  d) Huy chương vàng tại Giải vô

  địch trẻ Bóng chuyền Đông Nam Á: được phong đẳng cấp 14 vận động viên;

  đ) Huy chương bạc tại Giải vô địch

  trẻ Bóng chuyền Đông Nam Á: được phong đẳng cấp 11 vận động viên;

  e) Huy chương đồng tại Giải vô

  địch trẻ Bóng chuyền Đông Nam Á: được phong đẳng cấp 07 vận động viên;

  3. Đạt một trong các thành

  tích:

  a) Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch quốc gia Bóng chuyền trong nhà:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 08 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 07 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 06 vận động viên;

  - Xếp hạng Tư: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  - Xếp hạng Năm hoặc hạng Sáu:

  được phong đẳng cấp 04 vận động viên;

  - Xếp hạng Bảy hoặc hạng Tám:

  được phong đẳng cấp 03 vận động viên;

  - Xếp hạng Chín hoặc hạng Mười:

  được phong đẳng cấp 02 vận động viên;

  b) Tại Giải hạng A Bóng chuyền

  quốc gia:

  Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì: được

  phong đẳng cấp 02 vận động viên;

  c) Tại Giải U23 Bóng chuyền quốc

  gia:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp hạng Tư: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên;

  d) Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch quốc gia Bóng chuyền bãi biển 2x2:

  - Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì:

  được phong đẳng cấp 02 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư: được

  phong đẳng cấp 01 vận động viên;

  đ) Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch quốc gia Bóng chuyền bãi biển 2x2 đồng đội:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp hạng Tư: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên;

  e) Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch quốc gia Bóng chuyền bãi biển 4x4:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp hạng Tư: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Được tập trung đội tuyển trẻ

  Bóng chuyền quốc gia tham gia thi đấu một trong các giải: Giải vô địch trẻ Bóng

  chuyền thế giới, Giải vô địch trẻ Bóng chuyền châu Á, Giải vô địch trẻ Bóng

  chuyền Đông Nam Á, các giải trẻ quốc tế khác do Liên đoàn Bóng chuyền thế giới,

  Liên đoàn Bóng chuyền châu Á, Liên đoàn Bóng chuyền Đông Nam Á tổ chức;

  2. Đạt một trong các thành

  tích:

  a) Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch quốc gia Bóng chuyền trong nhà:

  - Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì:

  được phong đẳng cấp 06 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Ba đến hạng Mười: được phong đẳng cấp 08 vận động viên;

  b) Tại Giải Bóng chuyền hạng A:

  - Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì:

  được phong đẳng cấp 07 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Ba đến hạng Tám: được phong đẳng cấp 08 vận động viên;

  - Các đội được công nhận hạng

  A: được phong đẳng cấp 06 vận động viên;

  c) Tại Giải U23 Bóng chuyền quốc

  gia:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 08 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhì đến hạng Tám: được phong đẳng cấp 09 vận động viên;

  d) Tại Giải vô địch trẻ quốc

  gia Bóng chuyền trong nhà:

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba: được phong đẳng cấp 07 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Tám: được phong đẳng cấp 05 vận động viên;

  đ) Tại Giải vô địch trẻ Bóng

  chuyền cúp câu lạc bộ:

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba: được phong đẳng cấp 07 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Tám: được phong đẳng cấp 05 vận động viên;

  e) Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch quốc gia Bóng chuyền bãi biển 2x2:

  - Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư: được

  phong đẳng cấp 01 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám: được phong đẳng cấp 02 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười sáu: được phong đẳng cấp 01 vận động viên;

  g) Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch quốc gia Bóng chuyền bãi biển 2x2 đồng đội:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  - Xếp hạng Tư: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  h) Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch quốc gia Bóng chuyền bãi biển 4x4:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  - Xếp hạng Tư: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  i) Tại Giải vô địch trẻ quốc

  gia Bóng chuyền bãi biển 2x2:

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba: được phong đẳng cấp 02 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Tám: được phong đẳng cấp 1 vận động viên;

  k) Tại Giải vô địch trẻ quốc

  gia Bóng chuyền bãi biển 2x2 đồng đội:

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba: được phong đẳng cấp 04 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Tám: được phong đẳng cấp 02 vận động viên;

  l) Tại Giải vô địch trẻ quốc

  gia Bóng chuyền bãi biển 4x4:

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba: được phong đẳng cấp 04 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Tám: được phong đẳng cấp 02 vận động viên.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi tham gia thi đấu một trong các giải thể

  thao thành tích cao môn Bóng chuyền được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5

  Điều 37 Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Luật sửa

  đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, trừ các đại hội được quy định

  tại điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư này.

  IV. Vận động viên đạt một trong

  các tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 và khoản 3 mục I, khoản 2 mục II Tiêu chuẩn này được xét phong đẳng cấp theo đề

  nghị của cơ quan trực tiếp sử dụng vận động viên.

  Tiêu chuẩn số

  08. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao

  môn Bóng đá

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tham gia thi đấu tại một

  trong các giải: Giải vô địch Bóng đá thế giới, Giải vô địch trẻ U20 Bóng đá thế

  giới, Giải vô địch Bóng đá châu Á, Giải vô địch U23 Bóng đá châu Á, Giải vô địch

  Bóng đá Đông Nam Á;

  2. Thi đấu 2/3 tổng số các trận

  đấu của đội tại giải và đạt một trong các thành tích sau đây:

  a) Tại Giải Bóng đá vô địch quốc

  gia:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 23 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 20 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 17 vận động viên;

  - Xếp hạng Tư: được phong đẳng

  cấp 14 vận động viên;

  - Xếp hạng Năm: được phong đẳng

  cấp 11 vận động viên;

  - Xếp hạng Sáu: được phong đẳng

  cấp 08 vận động viên;

  - Xếp hạng Bảy: được phong đẳng

  cấp 08 vận động viên;

  - Xếp hạng Tám: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  - Xếp hạng Chín: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  - Xếp hạng Mười: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  - Xếp hạng Mười một: được phong

  đẳng cấp 03 vận động viên;

  - Xếp hạng Mười hai: được phong

  đẳng cấp 03 vận động viên;

  b) Tại Giải Bóng đá hạng Nhất

  quốc gia:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 14 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 11 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 09 vận động viên;

  - Xếp hạng Tư: được phong đẳng

  cấp 07 vận động viên;

  - Xếp hạng Năm: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  - Xếp hạng Sáu: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  c) Tại Giải Bóng đá nữ vô địch

  quốc gia:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 11 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 09 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 07 vận động viên;

  d) Tại Giải Bóng đá Futsal vô địch

  quốc gia:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên;

  đ) Tại Giải Bóng đá bãi biển vô

  địch quốc gia:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tại Giải Bóng đá vô địch quốc

  gia:

  a) Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 07 vận động viên;

  b) Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 10 vận động viên;

  c) Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 13 vận động viên;

  d) Xếp hạng Tư: được phong đẳng

  cấp 16 vận động viên;

  đ) Xếp hạng Năm: được phong đẳng

  cấp 19 vận động viên;

  e) Xếp hạng Sáu: được phong đẳng

  cấp 22 vận động viên;

  g) Xếp hạng Bảy: được phong đẳng

  cấp 22 vận động viên;

  h) Xếp hạng Tám: được phong đẳng

  cấp 25 vận động viên;

  i) Xếp hạng Chín: được phong đẳng

  cấp 25 vận động viên;

  k) Xếp hạng Mười: được phong đẳng

  cấp 25 vận động viên;

  l) Xếp hạng Mười một: được

  phong đẳng cấp 27 vận động viên;

  m) Xếp hạng Mười hai: được

  phong đẳng cấp 27 vận động viên;

  n) Xếp hạng Mười ba: được phong

  đẳng cấp 23 vận động viên;

  o) Xếp hạng Mười bốn: được

  phong đẳng cấp 23 vận động viên;

  2. Tại Giải Bóng đá hạng Nhất

  quốc gia:

  a) Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 11 vận động viên;

  b) Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 09 vận động viên;

  c) Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 07 vận động viên;

  d) Xếp hạng Tư: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  đ) Xếp hạng Năm: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  e) Xếp hạng Sáu: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  3. Tại Giải Bóng đá nữ vô địch

  quốc gia:

  a) Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 09 vận động viên;

  b) Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 11 vận động viên;

  c) Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 13 vận động viên;

  4. Tại Giải Bóng đá Futsal vô địch

  quốc gia:

  a) Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  b) Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  c) Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  5. Tại Giải Bóng đá bãi biển vô

  địch quốc gia:

  a) Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  b) Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  c) Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tại Giải Bóng đá vô địch hạng

  Nhất quốc gia:

  a) Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  b) Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 10 vận động viên;

  c) Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 07 vận động viên;

  d) Xếp hạng Tư: được phong đẳng

  cấp 11 vận động viên;

  đ) Xếp hạng Năm: được phong đẳng

  cấp 09 vận động viên;

  e) Xếp hạng Sáu: được phong đẳng

  cấp 07 vận động viên;

  g) Xếp hạng Bảy: được phong đẳng

  cấp 18 vận động viên;

  h) Xếp hạng Tám: được phong đẳng

  cấp 14 vận động viên;

  i) Xếp hạng Chín: được phong đẳng

  cấp 11 vận động viên;

  k) Xếp hạng Mười: được phong đẳng

  cấp 11 vận động viên;

  2. Tại Giải Bóng đá nữ vô địch

  quốc gia:

  a) Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  b) Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  c) Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  3. Tại Giải Bóng đá Futsal vô địch

  quốc gia:

  a) Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  b) Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  c) Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên;

  4. Tại Giải Bóng đá bãi biển vô

  địch quốc gia:

  a) Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  b) Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  c) Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên.

  IV. Vận động viên đạt một trong

  các tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 mục I, mục

  II và mục III Tiêu chuẩn này được xét phong đẳng cấp

  theo đề nghị của cơ quan trực tiếp sử dụng vận động viên.

  Tiêu chuẩn số

  09. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao

  môn Bóng ném

  A.

  Môn Bóng ném bãi biển

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tham dự thi đấu một trong

  các giải: Giải vô địch Bóng ném bãi biển thế giới, Đại hội thể thao bãi biển thế

  giới, Giải vô địch Bóng ném bãi biển châu Á, Giải vô địch Bóng ném bãi biển

  Đông Nam Á;

  2. Đạt một trong các thành

  tích:

  a) Tại Đại hội thể thao trẻ

  châu Á hoặc Giải vô địch trẻ Bóng ném bãi biển châu Á:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  - Xếp hạng Tư: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  b) Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch Bóng ném bãi biển quốc gia:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  c) Tại Giải vô địch các câu lạc

  bộ Bóng ném bãi biển quốc gia:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tại Đại hội thể thao trẻ

  châu Á hoặc Giải vô địch trẻ Bóng ném bãi biển châu Á:

  a) Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  b) Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  c) Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  d) Xếp hạng Tư: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  2. Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch Bóng ném bãi biển quốc gia:

  a) Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  b) Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  c) Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  3.Tại Giải vô địch các câu lạc

  bộ Bóng ném bãi biển quốc gia:

  a) Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  b) Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  c) Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên;

  4. Tại Giải vô địch trẻ Bóng

  ném bãi biển quốc gia:

  a) Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  b) Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  c) Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch Bóng ném bãi biển quốc gia:

  a) Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  b) Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  2. Tại Giải vô địch các câu lạc

  bộ Bóng ném bãi biển quốc gia:

  a) Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  b) Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  c) Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 06 vận động viên;

  3. Tại Giải vô địch trẻ Bóng

  ném bãi biển quốc gia:

  a) Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  b) Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  c) Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 06 vận động viên.

  IV. Vận động viên đạt một trong

  các tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 mục I, mục

  II và mục III phần A Tiêu chuẩn này được xét phong đẳng

  cấp theo đề nghị của cơ quan trực tiếp sử dụng vận động viên.

  B.

  Môn Bóng ném trong nhà

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tham dự thi đấu một trong

  các giải: Giải vô địch Bóng ném thế giới, Giải vô địch trẻ Bóng ném thế giới,

  Giải vô địch Bóng ném châu Á, Giải vô địch Bóng ném Đông Nam Á;

  2. Đạt một trong các thành

  tích:

  a) Tại Đại hội thể thao trẻ châu

  Á hoặc Giải vô địch trẻ Bóng ném châu Á:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 07 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 06 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  - Xếp hạng Tư: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  b) Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch Bóng ném quốc gia:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 07 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 06 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  c) Tại Giải vô địch các câu lạc

  bộ Bóng ném quốc gia:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tại Đại hội thể thao trẻ

  châu Á hoặc Giải vô địch trẻ Bóng ném châu Á:

  a) Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 06 vận động viên;

  b) Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  c) Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  d) Xếp hạng Tư: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  2. Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch Bóng ném quốc gia:

  a) Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 06 vận động viên;

  b) Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  c) Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  3. Tại Giải vô địch các câu lạc

  bộ Bóng ném quốc gia:

  a) Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  b) Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  c) Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  4. Tại Giải vô địch Bóng ném trẻ

  quốc gia:

  a) Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  b) Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  c) Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch Bóng ném quốc gia:

  a) Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  b) Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  c) Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 07 vận động viên;

  2. Tại Giải vô địch các câu lạc

  bộ Bóng ném quốc gia:

  a) Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 08 vận động viên

  b) Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 09 vận động viên;

  c) Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 10 vận động viên;

  3. Tại Giải vô địch Bóng ném trẻ

  quốc gia:

  a) Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 08 vận động viên;

  b) Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 09 vận động viên;

  c) Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 10 vận động viên.

  IV. Vận động viên đạt một trong

  các tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 mục I, mục

  II và mục III phần B Tiêu chuẩn này được xét phong đẳng

  cấp theo đề nghị của cơ quan trực tiếp sử dụng vận động viên.

  Tiêu chuẩn

  số 10. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Bóng rổ

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám tại một trong các giải: Giải vô địch Bóng rổ thế giới, Giải

  vô địch trẻ Bóng rổ thế giới, Giải vô địch Bóng rổ châu Á, Giải vô địch trẻ

  Bóng rổ châu Á;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư tại một trong các giải: Giải vô địch Bóng rổ Đông Nam Á, Giải

  vô địch trẻ Bóng rổ Đông Nam Á, các giải quốc tế khác do Liên đoàn Bóng rổ thế

  giới tổ chức;

  3. Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch Bóng rổ quốc gia:

  a) Nội dung thi đấu 5x5:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 07 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu: được phong đẳng cấp 03 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Bảy đến hạng Chín: được phong đẳng cấp 02 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Mười đến hạng Mười hai: được phong đẳng cấp 01 vận động viên;

  b) Nội dung thi đấu 3x3:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu: được phong đẳng cấp 01 vận động viên;

  4. Tại Giải Bóng rổ chuyên nghiệp

  Việt Nam:

  a) Nội dung thi đấu 5x5:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 08 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 06 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu: được phong đẳng cấp 04 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Bảy đến hạng Chín: được phong đẳng cấp 03 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Mười đến hạng Mười hai: được phong đẳng cấp 02 vận động viên;

  b) Nội dung thi đấu 3x3:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu: được phong đẳng cấp 01 vận động viên;

  5. Tại Giải vô địch Bóng rổ U23

  quốc gia:

  a) Nội dung thi đấu 5x5:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 06 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu: được phong đẳng cấp 02 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Bảy đến hạng Chín: được phong đẳng cấp 01 vận động viên;

  b) Nội dung thi đấu 3x3:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười sáu tại một trong các giải: Giải vô địch Bóng rổ thế giới,

  Giải vô địch trẻ Bóng rổ thế giới, Giải vô địch Bóng rổ châu Á, Giải vô địch trẻ

  Bóng rổ châu Á;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám tại một trong các giải: Giải vô địch Bóng rổ Đông Nam Á, Giải

  vô địch trẻ Bóng rổ Đông Nam Á, các giải quốc tế khác do Liên đoàn Bóng rổ thế

  giới tổ chức;

  3. Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch Bóng rổ quốc gia:

  a) Nội dung thi đấu 5x5:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 07 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 08 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu: được phong đẳng cấp 09 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Bảy đến hạng Chín: được phong đẳng cấp 10 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Mười đến hạng Mười hai: được phong đẳng cấp 11 vận động viên;

  b) Nội dung thi đấu 3x3:

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu: được phong đẳng cấp 03 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Bảy đến hạng Chín: được phong đẳng cấp 04 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Mười đến hạng Mười hai: được phong đẳng cấp 03 vận động viên;

  4. Tại Giải Bóng rổ chuyên nghiệp

  Việt Nam:

  a) Nội dung thi đấu 5x5:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 06 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 07 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu: được phong đẳng cấp 08 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Bảy đến hạng Chín: được phong đẳng cấp 09 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Mười đến hạng Mười hai: được phong đẳng cấp 10 vận động viên;

  b) Nội dung thi đấu 3x3:

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu: được phong đẳng cấp 03 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Bảy đến hạng Chín: được phong đẳng cấp 04 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Mười đến hạng Mười hai: được phong đẳng cấp 03 vận động viên;

  5. Tại Giải vô địch Bóng rổ U23

  quốc gia:

  a) Nội dung thi đấu 5x5:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 06 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 08 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 09 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu: được phong đẳng cấp 10 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Bảy đến hạng Chín: được phong đẳng cấp 11 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Mười đến hạng Mười hai: được phong đẳng cấp 12 vận động viên;

  b) Nội dung thi đấu 3x3:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu: được phong đẳng cấp 4 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Bảy đến hạng Chín: được phong đẳng cấp 3 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Mười đến hạng Mười hai: được phong đẳng cấp 02 vận động viên;

  6. Tại Giải vô địch trẻ Bóng rổ

  quốc gia:

  a) Nội dung thi đấu 5x5:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 07 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu: được phong đẳng cấp 03 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Bảy đến hạng Chín: được phong đẳng cấp 02 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Mười đến hạng Mười hai: được phong đẳng cấp 01 vận động viên;

  b) Nội dung thi đấu 3x3:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu: được phong đẳng cấp 01 vận động viên.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tại Giải vô địch trẻ Bóng rổ

  quốc gia:

  a) Nội dung thi đấu 5x5:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 07 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 08 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu: được phong đẳng cấp 09 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Bảy đến hạng Chín: được phong đẳng cấp 10 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Mười đến hạng Mười hai: được phong đẳng cấp 11 vận động viên;

  b) Nội dung thi đấu 3x3:

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu: được phong đẳng cấp 03 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Bảy đến hạng Chín: được phong đẳng cấp 04 vận động viên;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Mười đến hạng Mười hai: được phong đẳng cấp 03 vận động viên.

  IV. Vận động viên đạt một trong

  các tiêu chuẩn quy định tại các khoản 3, 4 và 5 mục I; các khoản 3, 4, 5 và 6 mục II và mục III Tiêu chuẩn

  này được xét phong đẳng cấp theo đề nghị của cơ quan trực tiếp sử dụng vận

  động viên.

  Tiêu chuẩn

  số 11. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Boxing

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám tại một trong các giải: Giải vô địch Boxing thế giới, Giải

  cúp Boxing thế giới, Giải vô địch Boxing châu Á, Giải cúp Boxing châu Á;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư tại một trong các giải: Giải vô địch Boxing Đông Nam Á, Đại hội

  thể thao trong nhà và Võ thuật châu Á, Đại hội thể thao bãi biển thế giới, Giải

  vô địch trẻ Boxing thế giới, Giải vô địch trẻ Boxing châu Á, Đại hội thể thao

  trẻ châu Á;

  3. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  tại một trong các giải: Giải vô địch Boxing quốc gia, Giải cúp Boxing quốc gia,

  Đại hội thể thao toàn quốc.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư tại

  một trong các giải: Giải vô địch Boxing quốc gia, Giải cúp Boxing quốc gia, Đại

  hội thể thao toàn quốc;

  2. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  dành cho lứa tuổi từ 15 đến 18 tuổi tại Giải vô địch trẻ Boxing quốc gia;

  3. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư dành cho lứa tuổi từ 15 đến 18 tuổi tại Giải vô địch trẻ

  Boxing Đông Nam Á.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám tại một trong các giải: Giải vô địch Boxing quốc gia, Giải cúp

  Boxing quốc gia, Đại hội thể thao toàn quốc;

  2. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư

  dành cho lứa tuổi từ 15 đến 18 tuổi tại Giải vô địch trẻ Boxing quốc gia;

  3. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  dành cho lứa tuổi từ 13 đến 14 tuổi tại Giải vô địch trẻ Boxing quốc gia;

  4. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư dành cho lứa tuổi từ 13 đến 14 tuổi tại Giải vô địch trẻ

  Boxing Đông Nam Á.

  Tiêu chuẩn

  số 12. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Bowling

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tham gia thi đấu tại một

  trong các giải: Giải vô địch Bowling thế giới, Giải vô địch Bowling châu Á, Giải

  vô địch Bowling Đông Nam Á, các giải quốc tế khác do Liên đoàn Bowling quốc tế

  tổ chức;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba tại một trong các giải: Giải vô địch Bowling quốc gia, Đại hội

  thể thao toàn quốc, Giải các đội mạnh Bowling quốc gia.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tham gia thi đấu tại một

  trong các giải: Giải vô địch trẻ Bowling thế giới, Giải vô địch trẻ Bowling

  châu Á, Giải vô địch trẻ Bowling Đông Nam Á, các giải trẻ quốc tế khác do Liên

  đoàn Bowling quốc tế tổ chức;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu tại một trong các giải: Giải vô địch Bowling quốc gia, Đại hội

  thể thao toàn quốc, Giải các đội mạnh Bowling quốc gia;

  3. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba tại Giải vô địch trẻ Bowling quốc gia.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Bảy đến hạng Mười tại một trong các giải: Giải vô địch Bowling quốc gia, Đại hội

  thể thao toàn quốc, Giải các đội mạnh Bowling quốc gia;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu tại Giải vô địch trẻ Bowling quốc gia.

  Tiêu chuẩn

  số 13. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Canoeing

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tham gia thi đấu tại một

  trong các giải: Đại hội thể thao bãi biển thế giới, Giải vô địch Canoeing thế

  giới, Giải vô địch trẻ Canoeing thế giới, Giải cúp Canoeing thế giới, Giải vô địch

  Canoeing châu Á, Giải vô địch trẻ Canoeing châu Á, Giải cúp Canoeing châu Á, Giải

  vô địch Canoeing Đông Nam Á, Giải vô địch trẻ Canoeing Đông Nam Á;

  2. Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch Canoeing quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba nội dung thuyền đơn;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba nội dung thuyền đôi hoặc thuyền bốn thuộc nhóm Olympic;

  c) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì nội

  dung thuyền đôi hoặc thuyền bốn không thuộc nhóm Olympic.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch Canoeing quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu nội dung thuyền đơn;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu nội dung thuyền đôi hoặc thuyền bốn thuộc nhóm Olympic;

  c) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Ba đến hạng Năm nội dung thuyền đôi hoặc thuyền bốn không thuộc nhóm Olympic;

  2. Tại Giải vô địch trẻ

  Canoeing quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba thuyền đơn;

  b) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  nội dung thuyền đôi hoặc thuyền bốn.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch Canoeing quốc gia:

  a) Xếp hạng Bảy hoặc hạng Tám nội

  dung thuyền đơn;

  b) Xếp hạng Bảy hoặc hạng Tám nội

  dung thuyền đôi hoặc thuyền bốn thuộc nhóm Olympic;

  c) Xếp hạng Sáu hoặc hạng Bảy nội

  dung thuyền đôi hoặc thuyền bốn không thuộc nhóm Olympic;

  2. Tại Giải vô địch trẻ

  Canoeing quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu nội dung thuyền đơn;

  b) Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư nội

  dung thuyền đôi hoặc thuyền bốn.

  Tiêu chuẩn

  số 14. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Cầu lông

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Mười sáu tại một trong các giải: Giải vô địch Cầu lông thế giới,

  Giải vô địch trẻ Cầu lông thế giới, Giải vô địch Cầu lông châu Á, Giải vô địch

  trẻ Cầu lông châu Á, Giải vô địch Cầu lông Đông Nam Á, Giải vô địch trẻ Cầu

  lông Đông Nam Á, các giải quốc tế khác do Liên đoàn Cầu lông thế giới tổ chức;

  2. Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch Cầu lông quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám nội dung đơn nam;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư nội dung đơn nữ;

  c) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  một trong các nội dung: đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ;

  d) Nội dung đồng đội:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 07 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 05 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư: được

  phong đẳng cấp 03 vận động viên;

  3. Tại Giải vô địch Cầu lông

  các cây vợt xuất sắc quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư nội dung đơn nam hoặc đơn nữ;

  b) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  một trong các nội dung: đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Mười bảy đến hạng Ba mươi hai tại một trong các giải: Giải vô địch Cầu lông thế

  giới, Giải vô địch trẻ Cầu lông thế giới, Giải vô địch Cầu lông châu Á, Giải vô

  địch trẻ Cầu lông châu Á, Giải vô địch Cầu lông Đông Nam Á, Giải vô địch trẻ Cầu

  lông Đông Nam Á, các giải quốc tế khác do Liên đoàn Cầu lông thế giới tổ chức;

  2. Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch Cầu lông quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười sáu nội dung đơn nam;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám nội dung đơn nữ;

  c) Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư một

  trong các nội dung: đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ;

  d) Nội dung đồng đội:

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư: được

  phong đẳng cấp 04 vận động viên;

  3. Tại Giải vô địch Cầu lông

  các cây vợt xuất sắc quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám nội dung đơn nam hoặc đơn nữ;

  b) Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư một

  trong các nội dung: đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ;

  4. Tại Giải vô địch trẻ Cầu

  lông quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư nội dung đơn nam hoặc đơn nữ;

  b) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  một trong các nội dung: đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch Cầu lông quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Mười bảy đến hạng Ba mươi hai nội dung đơn nam;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười sáu nội dung đơn nữ;

  c) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám một trong các nội dung: đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám một trong các nội dung: đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ tại Giải

  vô địch Cầu lông các cây vợt xuất sắc quốc gia;

  3. Tại Giải vô địch trẻ Cầu

  lông quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám nội dung đơn nam hoặc đơn nữ;

  b) Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư một

  trong các nội dung: đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ.

  IV. Vận động viên thi đấu nội

  dung đồng đội được xét phong đẳng cấp theo đề nghị của cơ quan trực tiếp sử dụng

  vận động viên khi đạt các tiêu chuẩn sau:

  1. Đạt một trong các tiêu chuẩn

  theo quy định tại điểm d khoản 2 mục I, điểm

  d khoản 2 mục II Tiêu chuẩn này;

  2. Tham gia thi đấu ít nhất 50%

  tổng số các trận đấu của đội tại giải;

  3. Có số trận thắng đạt ít nhất

  25% tổng số các trận đấu của đội tại giải.

  Tiêu chuẩn

  số 15. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Cầu mây

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba tại một trong các giải: Giải vô địch Cầu mây thế giới, Giải vô

  địch trẻ Cầu mây thế giới, Giải vô địch Cầu mây châu Á, Giải vô địch trẻ Cầu

  mây châu Á, Giải vô địch Cầu mây Đông Nam Á, Giải vô địch trẻ Cầu mây Đông Nam

  Á, các giải quốc tế trong hệ thống của Liên đoàn Cầu mây quốc tế tổ chức;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba tại một trong các giải: Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô địch

  Cầu mây quốc gia, Giải vô địch các câu lạc bộ Cầu mây xuất sắc, Giải vô địch

  các đội tuyển Cầu mây xuất sắc:

  a) Nội dung đồng đội:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 06 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  b) Nội dung đội tuyển bốn người:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  c) Nội dung đội tuyển ba người:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên;

  d) Nội dung đội tuyển đôi:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì hoặc hạng Ba: được

  phong đẳng cấp 01 vận động viên.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba tại một trong các giải: Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô địch

  Cầu mây quốc gia, Giải vô địch các câu lạc bộ Cầu mây xuất sắc, Giải vô địch

  các đội tuyển Cầu mây xuất sắc;

  a) Nội dung đồng đội:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 06 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 08 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng cấp

  10 vận động viên;

  b) Nội dung đội tuyển bốn người:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  c) Nội dung đội tuyển ba người:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 04 vận động viên;

  d) Nội dung đội tuyển đôi:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên;

  - Xếp hạng Nhì hoặc hạng Ba: được

  phong đẳng cấp 02 vận động viên.

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba tại Giải vô địch trẻ Cầu mây quốc gia hoặc Giải vô địch đội

  tuyển Cầu mây trẻ xuất sắc:

  a) Nội dung đồng đội: được

  phong đẳng cấp 06 vận động viên;

  b) Nội dung đội tuyển bốn người:

  được phong đẳng cấp 04 vận động viên;

  c) Nội dung đội tuyển ba người:

  được phong đẳng cấp 03 vận động viên;

  d) Nội dung đội tuyển đôi: được

  phong đẳng cấp 02 vận động viên.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tham gia thi đấu tại một

  trong các giải: Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô địch Cầu mây quốc gia, Giải

  vô địch các câu lạc bộ Cầu mây xuất sắc, Giải vô địch các đội tuyển Cầu mây xuất

  sắc;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba tại Giải vô địch trẻ Cầu mây quốc gia hoặc Giải vô địch đội

  tuyển Cầu mây trẻ xuất sắc:

  a) Nội dung đồng đội: được

  phong đẳng cấp 06 vận động viên;

  b) Nội dung đội tuyển bốn người:

  được phong đẳng cấp 04 vận động viên;

  c) Nội dung đội tuyển ba người:

  được phong đẳng cấp 03 vận động viên;

  d) Nội dung đội tuyển đôi: được

  phong đẳng cấp 02 vận động viên.

  IV. Vận động viên thi đấu nội

  dung đồng đội được xét phong đẳng cấp theo đề nghị của cơ quan trực tiếp sử dụng

  vận động viên khi đạt các tiêu chuẩn sau:

  1. Đạt một trong các tiêu chuẩn

  theo quy định tại mục I, mục II và mục III Tiêu chuẩn này;

  2. Tham gia thi đấu ít nhất 50%

  tổng số các trận đấu của đội tại giải.

  Tiêu chuẩn số

  16. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao

  môn Cờ tướng

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám tại Giải vô địch Cờ tướng thế giới hoặc Giải vô địch trẻ Cờ

  tướng thế giới;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Sáu tại Giải vô địch Cờ tướng châu Á hoặc Giải vô địch trẻ Cờ tướng

  châu Á;

  3. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư tại Giải vô địch Cờ tướng Đông Nam Á hoặc Giải vô địch trẻ Cờ

  tướng Đông Nam Á dành cho lứa tuổi từ 15 đến 20 tuổi;

  4. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba tại các giải quốc tế do Liên đoàn Cờ tướng thế giới tổ chức;

  5. Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch Cờ tướng quốc gia:

  a) Nội dung cá nhân:

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Mười nội dung nam;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Sáu nội dung nữ;

  - Đạt ít nhất 70% tổng số điểm

  tối đa theo quy định của vận động viên trong nội dung thi đấu;

  b) Nội dung đồng đội:

  - Xếp hạng Nhất: được phong đẳng

  cấp 03 vận động viên đội nam và 02 vận động viên đội nữ;

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 02 vận động viên đội nam và 01 vận động viên đội nữ;

  - Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư: được

  phong đẳng cấp 01 vận động viên cho đội nam;

  - Đạt 70% tổng số điểm tối đa

  theo quy định của vận động viên trong nội dung thi đấu;

  6. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư nội dung Cờ tiêu chuẩn tại Giải vô địch các đấu thủ mạnh Cờ tướng

  quốc gia.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Mười tại các giải quốc tế do Liên đoàn Cờ tướng thế giới tổ chức;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Sáu dành cho nhóm 15 tuổi tại Giải vô địch Cờ tướng trẻ Đông Nam

  Á;

  3. Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch Cờ tướng quốc gia:

  a) Nội dung cá nhân:

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Mười một đến hạng Hai mươi ba nội dung nam;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Bảy đến hạng Mười hai nội dung nữ;

  - Đạt 50% tổng số điểm tối đa

  theo quy định của vận động viên trong nội dung thi đấu;

  b) Nội dung đồng đội:

  - Xếp hạng Nhì: được phong đẳng

  cấp 01 vận động viên đội nam và 01 vận động viên đội nữ;

  - Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư: được

  phong đẳng cấp 02 vận động viên đội nam và 02 vận động viên đội nữ;

  - Đạt 50% tổng số điểm tối đa

  theo quy định của vận động viên trong nội dung thi đấu;

  4. Tại Giải vô địch Cờ tướng

  các đấu thủ mạnh quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám nội dung cá nhân Cờ tiêu chuẩn;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư nội dung cá nhân Cờ chớp;

  5. Tại Giải vô địch trẻ Cờ tướng

  quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư nội dung cá nhân dành cho một trong các nhóm tuổi: nhóm 9 tuổi,

  nhóm 11 tuổi, nhóm 13 tuổi tại một trong các nội dung Cờ tiêu chuẩn, Cờ nhanh

  hoặc Cờ chớp;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám cá nhân dành cho một trong các nhóm tuổi: nhóm 15 tuổi, nhóm

  18 tuổi, nhóm 20 tuổi tại một trong các nội dung Cờ tiêu chuẩn, Cờ nhanh hoặc Cờ

  chớp.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Đạt 40% tổng số điểm tối đa

  theo quy định của vận động viên trong nội dung thi đấu tại Đại hội thể thao

  toàn quốc hoặc Giải vô địch Cờ tướng quốc gia một trong các nội dung Cờ tiêu

  chuẩn, Cờ nhanh hoặc Cờ chớp;

  2. Tại Giải vô địch trẻ Cờ tướng

  quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư cá nhân dành cho lứa tuổi từ 7 tuổi tại một trong các nội

  dung: Cờ tiêu chuẩn, Cờ nhanh hoặc Cờ chớp;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Mười cá nhân dành cho một trong các nhóm tuổi: nhóm 9 tuổi, nhóm

  11 tuổi, nhóm 13 tuổi tại một trong các nội: dung Cờ tiêu chuẩn, Cờ nhanh hoặc

  Cờ chớp;

  c) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười bốn cá nhân dành cho một trong các nhóm tuổi: nhóm 15 tuổi,

  nhóm 18 tuổi, nhóm 20 tuổi tại một trong các nội dung Cờ tiêu chuẩn, Cờ nhanh

  hoặc Cờ chớp;

  d) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba cá nhân nội dung Cờ truyền thống.

  IV. Các vận động viên thi đấu nội

  dung đồng đội được xét phong đẳng cấp theo đề nghị của cơ quan trực tiếp sử dụng

  vận động viên khi đáp ứng các tiêu chuẩn:

  1. Đạt tiêu chuẩn theo quy định

  tại điểm b khoản 5 mục I, điểm b khoản 3 mục

  II Tiêu chuẩn này;

  2. Tham gia thi đấu 50% tổng số

  các trận đấu của đội trong giải.

  V. Ghi chú:

  Việc xác định các nhóm tuổi:

  nhóm 9 tuổi, nhóm 11 tuổi và nhóm 13 tuổi được quy định tại Điều lệ giải môn Cờ

  tướng.

  Tiêu chuẩn

  số 17. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Cờ vây

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi xếp một trong các hạng, từ hạng Nhất đến

  hạng Ba tại Đại hội thể thao toàn quốc hoặc Giải vô địch Cờ vây quốc gia.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu tại Đại hội thể thao toàn quốc hoặc Giải vô địch Cờ vây quốc

  gia;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư nội dung cá nhân tại Giải vô địch Cờ vây trẻ quốc gia.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Bảy đến hạng Mười tại Đại hội thể thao toàn quốc hoặc Giải vô địch Cờ vây quốc

  gia;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám nội dung cá nhân tại Giải vô địch Cờ vây trẻ quốc gia.

  Tiêu chuẩn

  số 18. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Cờ vua

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Đạt danh hiệu “Vận động viên

  kiện tướng” hoặc “Vận động viên đại kiện tướng” do Liên đoàn Cờ vua thế giới

  phong trong năm;

  2. Đạt một trong các thành

  tích:

  a) Đạt huy chương tại các giải

  chính thức của Liên đoàn Cờ vua thế giới;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Mười hai tại Giải vô địch Cờ vua quốc gia hoặc Đại hội thể thao

  toàn quốc;

  c) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Sáu tại Giải vô địch Cờ vua xuất sắc quốc gia;

  d) Tại Giải vô địch Cờ vua đồng

  đội quốc gia:

  - Đạt 70% tổng số điểm tối đa

  theo quy định của vận động viên trong nội dung thi đấu;

  - Có tên trong đội hình chính

  thức, xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì;

  - Đạt hạng Nhất hoặc hạng Nhì nội

  dung đôi nam nữ;

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Mười ba đến hạng Hai mươi tại Giải vô địch Cờ vua quốc gia hoặc Đại hội thể

  thao toàn quốc;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Bảy đến hạng Mười hai tại Giải vô địch Cờ vua xuất sắc quốc gia;

  3. Tại Giải vô địch Cờ vua đồng

  đội quốc gia:

  a) Đạt 50% tổng số điểm tối đa

  theo quy định của vận động viên trong nội dung thi đấu;

  b) Có tên trong đội hình chính

  thức, xếp hạng Ba hoặc hạng Tư;

  c) Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư nội

  dung đôi nam nữ.

  4. Tại Giải vô địch trẻ Cờ vua

  quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Sáu nội dung cá nhân dành cho một trong các nhóm tuổi: nhóm 15 tuổi,

  nhóm 17 tuổi, nhóm 20 tuổi;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba nội dung cá nhân dành cho một trong các nhóm tuổi: nhóm 9 tuổi,

  nhóm 10 tuổi, nhóm 11 tuổi, nhóm 13 tuổi;

  5. Tại Giải vô địch Cờ vua trẻ

  xuất sắc quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Sáu nội dung cá nhân dành cho một trong các nhóm tuổi: nhóm 13 tuổi,

  nhóm 15 tuổi, nhóm 17 tuổi, nhóm 20 tuổi;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba nội dung cá nhân dành cho các nhóm tuổi: nhóm 9 tuổi, nhóm 10

  tuổi, nhóm 11 tuổi.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Hai mươi mốt đến hạng Hai mươi lăm tại Giải vô địch Cờ vua quốc gia hoặc Đại hội

  thể thao toàn quốc;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Mười ba đến hạng Hai mươi tại Giải vô địch Cờ vua xuất sắc quốc gia;

  3. Tại Giải vô địch Cờ vua đồng

  đội quốc gia:

  a) Đạt 40% tổng số điểm tối đa

  theo quy định của vận động viên trong nội dung thi đấu;

  b) Có tên trong đội hình chính

  thức, xếp hạng Năm hoặc hạng Sáu;

  c) Xếp hạng Năm hoặc hạng Sáu nội

  dung đôi nam nữ.

  4. Tại Giải vô địch trẻ Cờ vua

  quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Bảy đến hạng Mười nội dung cá nhân dành cho một trong các nhóm tuổi: nhóm 15 tuổi,

  nhóm 17 tuổi, nhóm 20 tuổi;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Tám nội dung cá nhân dành cho một trong các nhóm tuổi: nhóm 9 tuổi,

  nhóm 10 tuổi, nhóm 11 tuổi, nhóm 13 tuổi;

  5. Tại Giải vô địch Cờ vua trẻ

  xuất sắc quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Bảy đến hạng Mười nội dung cá nhân dành cho một trong các nhóm tuổi: nhóm 13 tuổi,

  nhóm 15 tuổi, nhóm 17 tuổi, nhóm 20 tuổi;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Tám nội dung cá nhân dành cho các nhóm tuổi: nhóm 9 tuổi, nhóm 10

  tuổi, nhóm 11 tuổi.

  IV. Ghi chú:

  Việc xác định các nhóm tuổi:

  nhóm 9 tuổi, nhóm 10 tuổi, nhóm 11 tuổi, nhóm 13 tuổi, nhóm 15 tuổi, nhóm 17 tuổi

  và nhóm 20 tuổi được quy định tại Điều lệ giải môn Cờ vua.

  Tiêu chuẩn

  số 19. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Cử tạ

  Đạt một trong các thành tích

  sau tại một trong các giải do Liên đoàn Cử tạ Đông Nam Á, Liên đoàn Cử tạ châu

  Á, Liên đoàn Cử tạ thế giới tổ chức hoặc một trong các giải thể thao thành tích

  cao môn Cử tạ được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 37 Luật Thể dục,

  thể thao được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số

  điều của Luật Thể dục, thể thao, trừ các đại hội được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư này:

  Vận động viên nam:

  TT

  Hạng cân thi đấu

  Tổng trọng lượng tạ sau khi thực hiện thành công 02 động tác Cử

  giật và Cử đẩy

  “Vận động viên kiện tướng”

  “Vận động viên cấp 1”

  “Vận động viên cấp 2”

  1

  55 kg

  từ 240 kg trở lên

  từ 192 kg đến 239 kg

  từ 186 kg đến 191 kg

  2

  61 kg

  từ 265 kg trở lên

  từ 210 kg đến 264 kg

  từ 204 kg đến 209 kg

  3

  67 kg

  từ 285 kg trở lên

  từ 225 kg đến 284 kg

  từ 219 kg đến 224 kg

  4

  73 kg

  từ 292 kg trở lên

  từ 237 kg đến 291 kg

  từ 231 kg đến 236 kg

  5

  81 kg

  từ 308 kg trở lên

  từ 250 kg đến 307 kg

  từ 244 kg đến 249 kg

  6

  89 kg

  từ 317 kg trở lên

  từ 262 kg đến 316 kg

  từ 256 kg đến 261 kg

  7

  96 kg

  từ 327 kg trở lên

  từ 272 kg đến 326 kg

  từ 266 kg đến 271 kg

  8

  102 kg

  từ 337 kg trở lên

  từ 282 kg đến 336 kg

  từ 276 kg đến 281 kg

  9

  109 kg

  từ 347 kg trở lên

  từ 292 kg đến 346 kg

  từ 286 kg đến 291 kg

  10

  trên 109 kg

  từ 360 kg trở lên

  từ 305 kg đến 359 kg

  từ 299 kg đến 304 kg

  Vận động viên nữ:

  TT

  Hạng cân thi đấu

  Tổng trọng lượng tạ sau khi thực hiện thành công 02 động tác Cử

  giật và Cử đẩy

  “Vận động viên kiện tướng”

  “Vận động viên cấp 1”

  “Vận động viên cấp 2”

  1

  45 kg

  từ 154 kg trở lên

  từ 130 kg đến 153 kg

  từ 124 kg đến 129 kg

  2

  49 kg

  từ 177 kg trở lên

  từ 145 kg đến 176 kg

  từ 139 kg đến 144 kg

  3

  55 kg

  từ 196 kg trở lên

  từ 156 kg đến 195 kg

  từ 150 kg đến 155 kg

  4

  59 kg

  từ 202 kg trở lên

  từ 161 kg đến 201 kg

  từ 155 kg đến 160 kg

  5

  64 kg

  từ 210 kg trở lên

  từ 169 kg đến 209 kg

  từ 163 kg đến 168 kg

  6

  71 kg

  từ 222 kg trở lên

  từ 180 kg đến 221 kg

  từ 174 kg đến 179 kg

  7

  76 kg

  từ 230 kg trở lên

  từ 187 kg đến 229 kg

  từ 181 kg đến 186 kg

  8

  81 kg

  từ 235 kg trở lên

  từ 195 kg đến 234 kg

  từ 189 kg đến 194 kg

  9

  87 kg

  từ 242 kg trở lên

  từ 202 kg đến 241 kg

  từ 196 kg đến 201 kg

  10

  trên 87 kg

  từ 247 kg trở lên

  từ 210 kg đến 246 kg

  từ 204 kg đến 209 kg

  Tiêu chuẩn số

  20. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao

  môn Đá cầu

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba một trong các giải: Giải vô địch Đá cầu thế giới, Giải vô địch

  Đá cầu châu Á, Giải vô địch Đá cầu Đông Nam Á, các giải quốc tế khác do Liên

  đoàn Đá cầu thế giới tổ chức;

  2. Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch Đá cầu quốc gia:

  a) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  một trong các nội dung: đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ;

  b) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  nội dung đội tuyển: được phong đẳng cấp 03 vận động viên;

  c) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  nội dung đồng đội: được phong đẳng cấp 06 vận động viên;

  3. Tại Giải các đội mạnh Đá cầu

  quốc gia hoặc Giải câu lạc bộ Đá cầu quốc gia:

  a) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  một trong các nội dung: đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ;

  b) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  nội dung đội tuyển: được phong đẳng cấp 03 vận động viên.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch Đá cầu quốc gia:

  a) Xếp hạng Ba một trong các nội

  dung: đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba nội dung đội tuyển: được phong đẳng cấp 03 vận động viên;

  c) Nội dung đồng đội:

  - Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì:

  được phong đẳng cấp 03 vận động viên;

  - Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 06 vận động viên;

  2. Tại Giải vô địch các đội mạnh

  Đá cầu quốc gia hoặc Giải các câu lạc bộ Đá cầu quốc gia:

  a) Xếp hạng Ba một trong các nội

  dung: đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba nội dung đội tuyển: được phong đẳng cấp 03 vận động viên;

  3. Tại Giải vô địch trẻ Đá cầu

  quốc gia dành cho lứa tuổi từ 16 trở lên:

  a) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  một trong các nội dung: đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ;

  b) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  nội dung đội tuyển: được phong đẳng cấp 03 vận động viên;

  c) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  nội dung đồng đội: được phong đẳng cấp 06 vận động viên.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  Tại Giải vô địch trẻ Đá cầu quốc

  gia dành cho lứa tuổi từ 16 trở lên:

  1. Xếp hạng Ba một trong các nội

  dung: đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba nội dung đội tuyển: được phong đẳng cấp 03 vận động viên;

  3. Nội dung đồng đội:

  a) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì:

  được phong đẳng cấp 03 vận động viên;

  b) Xếp hạng Ba: được phong đẳng

  cấp 06 vận động viên.

  IV. Vận động viên thi đấu nội

  dung đội tuyển hoặc nội dung đồng đội đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại

  điểm b và điểm c khoản 2, điểm b khoản 3 mục I; điểm b và điểm c khoản 1, điểm b khoản 2, điểm b và điểm c khoản 3

  mục II và các khoản 2, khoản 3 mục III Tiêu chuẩn này

  được xét phong đẳng cấp theo đề nghị của cơ quan trực tiếp sử dụng vận động

  viên.

  Tiêu chuẩn

  số 21. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Đấu kiếm

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám nội dung cá nhân tại một trong các giải: Giải vô địch Đấu kiếm

  thế giới, Giải vô địch Đấu kiếm châu Á, Giải Grand prix Đấu kiếm thế giới, Giải

  cúp Đấu kiếm thế giới;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư nội dung đồng đội tại một trong các giải: Giải vô địch Đấu kiếm

  thế giới, Giải vô địch Đấu kiếm châu Á, Giải cúp Đấu kiếm thế giới;

  3. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư nội dung cá nhân tại một trong các giải: Giải vô địch Đấu kiếm

  Đông Nam Á, Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô địch Đấu kiếm quốc gia;

  4. Tại một trong các giải: Giải

  vô địch Đấu kiếm Đông Nam Á, Đại hội thể thao toàn quốc hoặc Giải vô địch Đấu

  kiếm quốc gia:

  a) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  nội dung đồng đội;

  b) Xếp hạng Nhất nội dung hỗn hợp;

  5. Tại Giải vô địch U23 Đấu kiếm

  quốc gia:

  a) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  nội dung cá nhân;

  b) Xếp hạng Nhất nội dung đồng

  đội hoặc nội dung hỗn hợp.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch Đấu kiếm quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám nội dung cá nhân;

  b) Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư nội

  dung đồng đội;

  c) Xếp hạng Nhì nội dung hỗn hợp;

  2. Tại Giải vô địch U23 Đấu kiếm

  quốc gia:

  a) Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư nội

  dung cá nhân;

  b) Xếp hạng Nhì nội dung đồng đội

  hoặc nội dung hỗn hợp;

  3. Tại Giải vô địch trẻ Đấu kiếm

  quốc gia:

  a) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  nội dung cá nhân;

  b) Xếp hạng Nhất một trong các

  nội dung: đồng đội, hỗn hợp từ 20 tuổi trở xuống, cá nhân từ 17 tuổi trở xuống.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư nội

  dung hỗn hợp tại Đại hội thể thao toàn quốc hoặc Giải vô địch Đấu kiếm quốc

  gia;

  2. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư đồng

  đội hoặc nội dung hỗn hợp tại Giải vô địch U23 Đấu kiếm quốc gia;

  3. Tại Giải vô địch trẻ Đấu kiếm

  quốc gia:

  a) Xếp hạng Nhì nội dung đồng đội

  hoặc nội dung hỗn hợp từ 20 tuổi trở xuống;

  b) Xếp hạng Nhất nội dung đồng

  đội hoặc nội dung hỗn hợp từ 17 tuổi trở xuống.

  IV. Vận động viên thi đấu nội

  dung đồng đội và nội dung hỗn hợp được xét phong đẳng cấp khi đạt các tiêu chuẩn

  sau:

  1. Đạt một trong các tiêu chuẩn

  theo quy định tại khoản 4, điểm b khoản 5 mục I; điểm b và điểm c khoản 1, điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 mục II;

  khoản 1 và khoản 3 mục III Tiêu chuẩn này;

  2. Tham gia thi đấu ít nhất 01

  trận của đội tại giải.

  Tiêu chuẩn

  số 22. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Điền kinh

  Đạt một trong các thành tích

  sau tại một trong các giải do Liên đoàn Điền kinh Đông Nam Á, Liên đoàn Điền

  kinh châu Á, Liên đoàn Điền kinh thế giới tổ chức hoặc một trong các giải thể

  thao thành tích cao môn Điền kinh được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5

  Điều 37 Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Luật sửa

  đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, trừ các đại hội được quy định

  tại điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư này:

  I. Tại các giải trong sân và

  trong nhà:

  Các nội dung dành cho nam:

  TT

  Nội dung

  “Vận động viên kiện tướng”

  “Vận động viên cấp 1”

  “Vận động viên cấp 2”

  1

  60m

  6.90

  7.10

  7.50

  2

  100m

  10.79

  11.13

  11.67

  3

  200m

  21.82

  22.58

  23.76

  4

  400m

  48.67

  50.45

  53.24

  5

  800m

  1:55.00

  1:59.00

  2:06.00

  6

  1500m

  3:56.00

  4:05.00

  4:19.00

  7

  5000m

  14:46.00

  15:20.00

  15:56.00

  8

  10000m

  31:16.00

  32:33.00

  33:56.00

  9

  60m rào

  7.97

  9.01

  10.00

  10

  110m rào

  14.68

  15.29

  16.28

  11

  400m rào

  53.81

  56.14

  59.92

  12

  Đi bộ 3000m

  13:48.00

  14:45.00

  16:00.00

  13

  Đi bộ 5000m

  23:00.00

  25:00.00

  27:00.00

  14

  Đi bộ 10000m

  47:00.00

  50:00.00

  55:38.00

  15

  Đi bộ 20000m

  1:39:00

  1:45:00

  1:55:00

  16

  2000m chướng ngại vật

  6:03.00

  6:20.00

  6:47.00

  17

  3000m chướng ngại vật

  9:23.00

  9:49.00

  10:32.00

  18

  Tiếp sức 4 x 100m

  41.88

  43.40

  45.86

  19

  Tiếp sức 4 x 200m

  1:27.50

  1:30.60

  1:35.50

  20

  Tiếp sức 4 x 400m

  3:15.00

  3:23.00

  3:35.00

  21

  Tiếp sức 4 x 800m

  7:45.00

  8:04.00

  8:25.00

  22

  Tiếp sức 4 x 1500m

  15:53.00

  16:34.00

  18:00.00

  23

  Tiếp sức hỗn hợp 4 x 100m Nam

  - Nữ

  44.72

  46.77

  49.50

  24

  Tiếp sức hỗn hợp 4 x 400m Nam

  - Nữ

  3:31.00

  3:42.00

  3:55.00

  25

  Tiếp sức hỗn hợp các cự ly:

  100m - 200m - 300m - 400m

  1:58.00

  2:01.00

  2:07.00

  26

  Tiếp sức hỗn hợp các cự ly:

  1200m - 400m - 800m - 1600m

  10:45.00

  11:00.00

  11:30.00

  27

  Nhảy cao

  2.06 m

  1.95 m

  1.85 m

  28

  Nhảy xa

  7.40 m

  7.00 m

  6.20 m

  29

  Nhảy 3 bước

  15.50 m

  14.60 m

  13.20 m

  30

  Nhảy sào

  4.40 m

  4.00 m

  3.60 m

  31

  Ném lao

  60.00 m

  52.00 m

  45.00 m

  32

  Ném đĩa

  41.00 m

  35.00 m

  32.00 m

  33

  Đẩy tạ

  13.70 m

  12.00 m

  10.40 m

  34

  Ném búa

  44.00 m

  36.00 m

  32.00 m

  35

  5 môn phối hợp trong nhà

  4600 điểm

  4100 điểm

  3500 điểm

  36

  7 môn phối hợp trong nhà

  4800 điểm

  4300 điểm

  3800 điểm

  37

  10 môn phối hợp

  6300 điểm

  5800 điểm

  5300 điểm

  Các nội dung dành cho nữ:

  TT

  Nội dung

  “Vận động viên kiện tướng”

  “Vận động viên cấp 1”

  “Vận động viên cấp 2”

  1

  60 m

  7.70

  7.90

  8.30

  2

  100 m

  12.07

  12.66

  13.28

  3

  200 m

  24.70

  26.00

  27.32

  4

  400 m

  55.90

  59.10

  1:02.36

  5

  800 m

  2:12.00

  2:16.00

  2:24.00

  6

  1500 m

  4:34.00

  4:42.00

  5:00.00

  7

  5000 m

  16:56.00

  17:54.00

  18:30.00

  8

  10000 m

  36:47.00

  38:58.00

  40:06.00

  9

  60 m rào

  8.38

  9.53

  10.50

  10

  100 m rào

  14.26

  15.14

  16.07

  11

  400 m rào

  1:00.75

  1:04.32

  1:08.06

  12

  Đi bộ 3000 m

  15:36.00

  16:48.00

  18:00.00

  13

  Đi bộ 5000 m

  26:00.00

  28:00.00

  30:14.00

  14

  Đi bộ 10000 m

  53:00.00

  57:00.00

  1:02:00

  15

  Đi bộ 20000m

  1:50:00

  1:58:00

  2:07:00

  16

  2000 m chướng ngại vật

  7:13.00

  7:38.00

  7:52.00

  17

  3000 m chướng ngại vật

  11:03.00

  11:48.00

  12:37.00

  18

  Tiếp sức 4 x 100 m

  47.55

  50.14

  52.88

  19

  Tiếp sức 4 x 200 m

  1:40.00

  1:45.00

  1:51.68

  20

  Tiếp sức 4 x 400 m

  3:47.00

  4:00.00

  4:14.00

  21

  Tiếp sức 4 x 800 m

  8:52.00

  9:12.00

  10:00.00

  22

  Tiếp sức 4 x 1500 m

  18:34.00

  19:06.00

  21:00.00

  23

  Tiếp sức hỗn hợp các cự ly

  100 m - 200 m - 300 m - 400 m

  2:13.00

  2:20.00

  2:34.00

  24

  Tiếp sức hỗn hợp các cự ly

  1200 m - 400 m - 800 m - 1600 m

  12:20.00

  12:35.00

  13:05.00

  25

  Nhảy cao

  1.75 m

  1.64 m

  1.55 m

  26

  Nhảy xa

  6.10 m

  5.70 m

  4.90 m

  27

  Nhảy 3 bước

  13.00 m

  12.20 m

  10.60 m

  28

  Nhảy sào

  3.60 m

  3.20 m

  2.90 m

  29

  Ném lao

  45.00 m

  40.00 m

  35.00 m

  30

  Ném đĩa

  39.50 m

  34.50 m

  31.50 m

  31

  Đẩy tạ

  12.20 m

  10.50 m

  9.50 m

  32

  Ném búa

  45.50 m

  39.00 m

  36.00 m

  33

  5 môn phối hợp trong nhà

  4800 điểm

  4300 điểm

  3800 điểm

  34

  7 môn phối hợp

  4700 điểm

  4200 điểm

  3700 điểm

  II. Tại các giải ngoài đường được

  Liên đoàn Điền kinh Việt Nam chứng nhận đủ tiêu chuẩn:

  TT

  Nội dung

  “Vận động viên kiện tướng”

  “Vận động viên cấp 1”

  “Vận động viên cấp 2”

  1

  5 km

  Từ hạng Nhất đến hạng Ba

  Từ hạng Tư đến hạng Tám

  Từ hạng Chín đến hạng Mười lăm

  2

  10 km

  Từ hạng Nhất đến hạng Ba

  Từ hạng Tư đến hạng Tám

  Từ hạng Chín đến hạng Mười lăm

  3

  15 km

  Từ hạng Nhất đến hạng Ba

  Từ hạng Tư đến hạng Tám

  Từ hạng Chín đến hạng Mười lăm

  4

  20 km

  Từ hạng Nhất đến hạng Tư

  Từ hạng Năm đến hạng Mười

  Từ hạng Mười một đến hạng Mười tám

  5

  Bán marathon

  Từ hạng Nhất đến hạng Tư

  Hạng Năm đến hạng Mười

  Hạng Mười một đến hạng Mười tám

  6

  25 km

  Từ hạng Nhất đến hạng Tư

  Từ hạng Năm đến hạng Mười

  Từ hạng Mười một đến hạng Mười tám

  7

  30 km

  Từ hạng Nhất đến hạng Tư

  Từ hạng Năm đến hạng Mười

  Từ hạng Mười một đến hạng Mười tám

  8

  Marathon

  Từ hạng Nhất đến hạng Năm

  Từ hạng Sáu đến hạng Mười hai

  Từ hạng Mười ba đến hạng Hai mươi

  9

  100 km

  Từ hạng Nhất đến hạng Năm

  Từ hạng Sáu đến hạng Mười hai

  Từ hạng Mười ba đến hạng Hai mươi

  10

  Tiếp sức bán Marathon

  Từ hạng Nhất đến hạng Ba

  Từ hạng Tư đến hạng Tám

  Từ hạng Chín đến hạng Mười lăm

  11

  Tiếp sức Marathon

  Từ hạng Nhất đến hạng Tư

  Từ hạng Năm đến hạng Mười

  Từ hạng Mười một đến hạng Mười tám

  12

  Đi bộ 10 km

  Từ hạng Nhất đến hạng Ba

  Từ hạng Tư đến hạng Tám

  Từ hạng Chín đến hạng Mười lăm

  13

  Đi bộ 20 km

  Từ hạng Nhất đến hạng Tư

  Từ hạng Năm đến hạng Mười

  Từ hạng Mười một đến hạng Mười tám

  14

  Đi bộ 50 km

  Từ hạng Nhất đến hạng Năm

  Từ hạng Sáu đến hạng Mười hai

  Từ hạng Mười ba đến hạng Hai mươi

  III. Tại các giải trong điều kiện

  tự nhiên được Liên đoàn Điền kinh Việt Nam chứng nhận đủ tiêu chuẩn:

  TT

  Nội dung

  “Vận động viên kiện tướng”

  “Vận động viên cấp 1”

  “Vận động viên cấp 2”

  1

  Việt dã băng đồng 4 km

  Hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  Từ hạng Ba đến hạng Sáu

  Từ hạng Bảy đến hạng Mười bốn

  2

  Việt dã băng đồng 6 km

  Hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  Từ hạng Ba đến hạng Sáu

  Từ hạng Bảy đến hạng Mười bốn

  3

  Việt dã băng đồng 8 km

  Từ hạng Nhất đến hạng Ba

  Từ hạng Tư đến hạng Tám

  Từ hạng Chín đến hạng Mười sáu

  4

  Việt dã băng đồng 10 km

  Từ hạng Nhất đến hạng Tư

  Từ hạng Năm đến hạng Mười

  Từ hạng Mười một đến hạng Hai mươi

  5

  Việt dã leo núi

  Từ hạng Nhất đến hạng Ba

  Từ hạng Tư đến hạng Tám

  Từ hạng Chín đến hạng Mười sáu

  IV. Ghi chú:

  1. Thời gian hiển thị là số đo

  bằng đồng hồ điện tử tự động (ET);

  2. Nếu dùng đồng hồ bấm tay

  (HT) phải cộng thêm 0,24 giây đối với các nội dung chạy đến 200 m;

  3. Nếu dùng đồng hồ bấm tay

  (HT) phải cộng thêm 0,14 giây đối với các nội dung chạy từ 200 m đến 400 m và

  400 m rào;

  4. Đối với các nội dung chạy

  trên 400 m số đo tính chung cho cả đồng hồ điện tử tự động (ET) và đồng hồ bấm

  tay (HT);

  5. Dấu “ : ” được hiểu là dấu

  ngăn cách giữa giờ với phút hoặc giữa phút với giây; Dấu “ . ” được hiểu là dấu

  ngăn cách giữa giây và phần mười giây;

  Ví dụ: 01:06:10.09 nghĩa là 01

  giờ 06 phút 10 giây và 0,09 giây.

  Tiêu chuẩn

  số 23. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Golf

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba tại một trong các giải: Giải vô địch Golf thế giới, Giải vô địch

  trẻ Golf thế giới, Giải vô địch Golf châu Á, Giải vô địch trẻ Golf châu Á, Giải

  vô địch Golf Đông Nam Á, Giải vô địch trẻ Golf Đông Nam Á, các giải quốc tế

  khác do Liên đoàn Golf thế giới tổ chức;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba tại một trong các giải: Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô địch

  Golf quốc gia, Giải Golf chuyên nghiệp trong hệ thống quốc gia.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu tại một trong các giải: Giải vô địch Golf thế giới, Giải vô địch

  trẻ Golf thế giới, Giải vô địch Golf châu Á, Giải vô địch trẻ Golf châu Á, Giải

  vô địch Golf Đông Nam Á, Giải vô địch trẻ Golf Đông Nam Á, các giải quốc tế

  khác do Liên đoàn Golf thế giới tổ chức;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu tại một trong các giải: Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô địch

  Golf quốc gia, Giải Golf chuyên nghiệp trong hệ thống quốc gia;

  3. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  tại Giải vô địch trẻ Golf quốc gia.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Bảy đến hạng Mười tại một trong các giải: Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô địch

  Golf quốc gia, Giải Golf chuyên nghiệp trong hệ thống quốc gia;

  2. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư tại

  Giải vô địch trẻ Golf quốc gia.

  Tiêu chuẩn

  số 24. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Judo

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Bảy tại một trong các giải: Giải vô địch Judo thế giới, Giải Judo

  Master, Giải Judo Grand Slam, Giải Judo Grand Prix, Giải vô địch Judo châu Á,

  Giải Judo châu lục mở rộng, Giải cúp Judo thế giới;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba tại một trong các giải: Giải vô địch Judo Đông Nam Á, Đại hội

  thể thao trong nhà và Võ thuật châu Á, Đại hội thể thao bãi biển thế giới, Đại

  hội thể thao bãi biển châu Á, Giải vô địch trẻ Judo thế giới, Giải vô địch trẻ

  Judo châu Á, Đại hội thể thao trẻ em châu Á, Đại hội thể thao toàn quốc, Giải

  vô địch Judo quốc gia, Giải vận động viên xuất sắc Judo quốc gia;

  3. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  tại Giải vô địch các câu lạc bộ Judo quốc gia.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba tại Giải vô địch trẻ Judo Đông Nam Á;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Bảy tại một trong các giải: Giải vận động viên xuất sắc Judo quốc

  gia, Giải vô địch Judo quốc gia, Đại hội thể thao toàn quốc;

  3. Xếp hạng Ba tại Giải vô địch

  các câu lạc bộ Judo quốc gia;

  4. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  tại Giải vô địch trẻ Judo quốc gia dành cho lứa tuổi từ 16 đến 19 tuổi.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba dành cho lứa tuổi từ 14 đến 15 tuổi tại Giải vô địch trẻ Judo

  Đông Nam Á hoặc Giải vô địch trẻ Judo quốc gia;

  2. Xếp hạng Năm tại Giải vô địch

  các câu lạc bộ Judo quốc gia;

  3. Xếp hạng Ba tại Giải vô địch

  trẻ Judo quốc gia dành cho lứa tuổi từ 16 đến 19 tuổi;

  4. Xếp hạng Chín tại một trong

  các giải: Giải vận động viên xuất sắc Judo quốc gia, Giải vô địch Judo quốc

  gia, Đại hội thể thao toàn quốc.

  Tiêu chuẩn

  số 25. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Jujitsu

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám tại một trong các giải: Giải vô địch Jujitsu thế giới, Giải

  Jujitsu Master, Giải Jujitsu Grand Slam, Giải Jujitsu Grand Prix, Giải vô địch

  Jujitsu châu Á, Giải châu lục Jujitsu mở rộng;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư tại một trong các giải: Giải vô địch Jujitsu Đông Nam Á, Đại hội

  thể thao trong nhà và Võ thuật châu Á, Đại hội thể thao bãi biển thế giới, Đại

  hội thể thao bãi biển châu Á, Giải vô địch trẻ Jujitsu thế giới, Giải vô địch

  trẻ Jujitsu châu Á, Đại hội thể thao trẻ châu Á, Đại hội thể thao toàn quốc, Giải

  vô địch Jujitsu quốc gia, Giải vận động viên xuất sắc Jujitsu quốc gia;

  3. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  tại Giải vô địch các câu lạc bộ Jujitsu quốc gia.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư tại Giải vô địch trẻ Jujitsu Đông Nam Á;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám tại một trong các giải: Giải vận động viên xuất sắc Jujitsu quốc

  gia, Giải vô địch Jujitsu quốc gia, Đại hội thể thao toàn quốc;

  3. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư tại

  Giải vô địch các câu lạc bộ Jujitsu quốc gia;

  4. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  tại Giải vô địch trẻ Jujitsu quốc gia dành cho lứa tuổi từ 16 đến 19 tuổi.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư dành cho lứa tuổi từ 14 đến 15 tuổi tại Giải vô địch trẻ

  Jujitsu Đông Nam Á hoặc Giải vô địch trẻ Jujitsu quốc gia;

  2. Xếp hạng Năm tại Giải vô địch

  các câu lạc bộ Jujitsu quốc gia;

  3. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư tại

  Giải vô địch trẻ Jujitsu quốc gia dành cho lứa tuổi từ 16 đến 19 tuổi;

  4. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười một tại một trong các giải: Giải vận động viên Jujitsu xuất

  sắc quốc gia, Giải vô địch Jujitsu quốc gia, Đại hội thể thao toàn quốc.

  Tiêu chuẩn

  số 26. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Karate

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám tại Đại hội thể thao thế giới hoặc Đại hội thể thao trong nhà

  và Võ thuật châu Á;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư tại một trong các giải: Đại hội thể thao trẻ thế giới, Đại hội

  thể thao trẻ châu Á, các giải thi đấu trong hệ thống do Liên đoàn Karate thế giới

  tổ chức, Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô địch Karate quốc gia;

  3. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư tại Giải vô địch các câu lạc bộ mạnh Karate quốc gia dành cho

  lứa tuổi trên 18.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười sáu tại Đại hội thể thao thế giới hoặc Đại hội thể thao

  trong nhà và Võ thuật châu Á;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám tại Giải vô địch Karate quốc gia hoặc Đại hội thể thao toàn quốc;

  3. Tại Giải vô địch các câu lạc

  bộ mạnh Karate quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám dành cho lứa tuổi từ trên 18;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư dành cho lứa tuổi từ 15 đến 17 tuổi;

  4. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư dành cho một trong các lứa tuổi từ 14 đến 15 tuổi, lứa tuổi từ

  16 đến 17 tuổi hoặc lứa tuổi từ 18 đến 22 tuổi tại Giải vô địch trẻ Karate quốc

  gia.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười sáu tại Giải vô địch Karate quốc gia hoặc Đại hội thể thao

  toàn quốc;

  2. Tại Giải vô địch các câu lạc

  bộ mạnh Karate quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười sáu dành cho lứa tuổi từ trên 18;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám dành cho lứa tuổi từ 15 đến 17 tuổi;

  c) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư dành cho lứa tuổi từ 12 đến 14 tuổi;

  3. Tại Giải vô địch trẻ Karate

  quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám dành cho lứa tuổi từ 14 đến 15 tuổi hoặc lứa tuổi từ 16 đến 17

  tuổi;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười sáu dành cho lứa tuổi từ 18 đến 22 tuổi;

  c) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư lứa tuổi từ 12 đến 13 tuổi.

  Tiêu chuẩn

  số 27. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Kickboxing

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám tại một trong các giải: Giải vô địch Kickboxing thế giới, Giải

  cúp Kickboxing thế giới, Giải vô địch Kickboxing châu Á, Giải cúp Kickboxing

  châu Á;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư tại một trong các giải: Giải vô địch Kickboxing Đông Nam Á, Đại

  hội thể thao trong nhà và Võ thuật châu Á, Đại hội thể thao bãi biển thế giới,

  Giải vô địch trẻ Kickboxing thế giới, Giải vô địch trẻ Kickboxing châu Á, Đại hội

  thể thao trẻ châu Á;

  3. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  tại một trong các giải: Giải vô địch Kickboxing quốc gia, Giải cúp Kickboxing

  quốc gia, Đại hội thể thao toàn quốc.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư tại

  một trong các giải: Giải vô địch Kickboxing quốc gia, Giải cúp Kickboxing quốc

  gia, Đại hội thể thao toàn quốc;

  2. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  dành cho lứa tuổi từ 15 đến 18 tuổi tại Giải vô địch trẻ Kickboxing quốc gia;

  3. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư dành cho lứa tuổi từ 15 đến 18 tuổi tại Giải vô địch trẻ

  Kickboxing Đông Nam Á.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám tại một trong các giải: Giải vô địch Kickboxing quốc gia, Giải

  cúp Kickboxing quốc gia, Đại hội thể thao toàn quốc;

  2. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư

  dành cho lứa tuổi từ 15 đến 18 tuổi tại Giải vô địch trẻ Kickboxing quốc gia;

  3. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  dành cho lứa tuổi từ 13 đến 14 tuổi tại Giải vô địch trẻ Kickboxing quốc gia.

  Tiêu chuẩn

  số 28. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Khiêu vũ thể thao

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba tại một trong các giải: Đại hội thể thao trong nhà và Võ thuật

  châu Á, Đại hội thể thao Thế giới, Giải vô địch Khiêu vũ thể thao thế giới, Giải

  cúp Khiêu vũ thể thao thế giới, Giải vô địch Khiêu vũ thể thao châu Á, Giải cúp

  Khiêu vũ thể thao châu Á;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba nội dung 05 điệu tổng hợp tại một trong các giải: Đại hội thể

  thao trẻ thế giới, Đại hội thể thao trẻ châu Á, Giải vô địch Khiêu vũ thể thao

  Đông Nam Á, Giải vô địch trẻ Khiêu vũ thể thao thế giới, Giải vô địch trẻ Khiêu

  vũ thể thao châu Á, Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô địch Khiêu vũ thể thao

  quốc gia;

  3. Xếp hạng Nhất nội dung điệu

  đơn tại một trong các giải: Đại hội thể thao trẻ thế giới, Đại hội thể thao trẻ

  châu Á, Giải vô địch Khiêu vũ thể thao Đông Nam Á, Giải vô địch trẻ Khiêu vũ thể

  thao thế giới, Giải vô địch trẻ Khiêu vũ thể thao châu Á, Đại hội thể thao toàn

  quốc, Giải vô địch Khiêu vũ thể thao quốc gia.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Tám tại một trong các giải: Giải Đại hội thể thao trong nhà và Võ

  thuật châu Á, Đại hội thể thao Thế giới, Giải vô địch Khiêu vũ thể thao thế giới,

  Giải cúp Khiêu vũ thể thao thế giới, Giải vô địch Khiêu vũ thể thao châu Á, Giải

  cúp Khiêu vũ thể thao châu Á;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Tám nội dung 05 điệu tổng hợp tại một trong các giải: Đại hội thể

  thao trẻ thế giới, Đại hội thể thao trẻ châu Á, Giải vô địch Khiêu vũ thể thao

  Đông Nam Á, Giải vô địch trẻ Khiêu vũ thể thao thế giới, Giải vô địch trẻ Khiêu

  vũ thể thao châu Á, Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô địch Khiêu vũ thể thao

  quốc gia;

  3. Xếp hạng Nhì hoặc hạng Ba nội

  dung 01 điệu đơn tại một trong các giải: Đại hội thể thao trẻ thế giới, Đại hội

  thể thao trẻ châu Á, Giải vô địch Khiêu vũ thể thao Đông Nam Á, Giải vô địch trẻ

  Khiêu vũ thể thao thế giới, Giải vô địch trẻ Khiêu vũ thể thao châu Á, Đại hội

  thể thao toàn quốc, Giải vô địch Khiêu vũ thể thao quốc gia;

  4. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba nội dung 05 điệu tổng hợp tại Giải vô địch trẻ Khiêu vũ thể

  thao Đông Nam Á;

  5. Xếp hạng Nhất nội dung 05 điệu

  tổng hợp nhóm vô địch trẻ tại Giải vô địch trẻ Khiêu vũ thể thao quốc gia.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Tám nội dung 05 điệu tổng hợp tại Giải vô địch trẻ Khiêu vũ thể

  thao Đông Nam Á;

  2. Xếp hạng Nhì hoặc hạng Ba nội

  dung 01 điệu đơn tại Giải vô địch trẻ Khiêu vũ thể thao Đông Nam Á;

  3. Thi đấu vòng bán kết nội

  dung 05 điệu tổng hợp tại Đại hội thể thao toàn quốc hoặc Giải vô địch Khiêu vũ

  thể thao quốc gia;

  4. Thi đấu vòng chung kết nội

  dung 01 điệu đơn tại Đại hội thể thao toàn quốc hoặc Giải vô địch Khiêu vũ thể

  thao quốc gia;

  5. Xếp hạng Nhì hoặc hạng Ba nội

  dung 05 điệu đơn nhóm vô địch trẻ tại Giải vô địch trẻ Khiêu vũ thể thao quốc

  gia;

  6. Xếp hạng Nhất nội dung 01 điệu

  đơn nhóm vô địch trẻ tại Giải vô địch trẻ Khiêu vũ thể thao quốc gia;

  7. Xếp hạng Nhất nội dung 05 điệu

  tổng hợp vô địch thiếu niên tại Giải vô địch trẻ Khiêu vũ thể thao quốc gia;

  8. Xếp hạng Nhất nội dung 05 điệu

  tổng hợp dành cho lứa tuổi từ 21 tuổi trở lên tại Giải vô địch các câu lạc bộ

  Khiêu vũ thể thao quốc gia;

  9. Xếp hạng Nhất nội dung 05 điệu

  tổng hợp dành cho lứa tuổi từ 16 tuổi đến 20 tuổi tại Giải vô địch các câu lạc

  bộ Khiêu vũ thể thao quốc gia.

  Tiêu chuẩn

  số 29. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Kurash

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Bảy tại một trong các giải: Giải vô địch Kurash thế giới, Giải

  Kurash Master, Giải Kurash Grand Slam, Giải Kurash Grand Prix, Giải vô địch

  Kurash châu Á, Giải châu lục Kurash mở rộng, Giải cúp Kurash thế giới;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba tại một trong các giải: Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội thể

  thao trong nhà và Võ thuật châu Á, Đại hội thể thao bãi biển thế giới, Đại hội

  thể thao bãi biển châu Á, Giải vô địch trẻ Kurash thế giới, Giải vô địch trẻ

  Kurash châu Á, Đại hội thể thao trẻ em châu Á, Đại hội thể thao toàn quốc, Giải

  vô địch Kurash quốc gia, Giải vận động viên xuất sắc Kurash quốc gia;

  3. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  tại Giải vô địch các câu lạc bộ Kurash quốc gia.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư tại Giải vô địch trẻ Kurash Đông Nam Á;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Bảy tại một trong các giải: Giải vận động viên xuất sắc Kurash quốc

  gia, Giải vô địch Kurash quốc gia, Đại hội thể thao toàn quốc;

  3. Xếp hạng Ba tại Giải vô địch

  các câu lạc bộ Kurash quốc gia;

  4. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  tại Giải vô địch trẻ Kurash quốc gia dành cho lứa tuổi từ 16 đến 19 tuổi.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba dành cho lứa tuổi từ 14 đến 15 tuổi tại Giải vô địch trẻ

  Kurash Đông Nam Á hoặc Giải vô địch trẻ Kurash quốc gia;

  2. Xếp hạng Năm tại Giải vô địch

  các câu lạc bộ Kurash quốc gia;

  3. Xếp hạng Ba tại Giải vô địch

  trẻ Kurash quốc gia dành cho lứa tuổi từ 16 đến 19 tuổi;

  4. Xếp hạng Chín một trong các

  giải: Giải vận động viên xuất sắc Kurash quốc gia, Giải vô địch Kurash quốc

  gia, Đại hội thể thao toàn quốc.

  Tiêu chuẩn

  số 30. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Lặn (Bể 50m)

  I. Đạt một trong các thành tích

  sau tại một trong các giải do Liên đoàn Lặn Đông Nam Á, Liên đoàn Lặn châu Á,

  Liên đoàn Lặn thế giới tổ chức hoặc một trong các giải thể thao thành tích cao

  môn Lặn được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 37 Luật Thể dục, thể

  thao được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều

  của Luật Thể dục, thể thao, trừ các đại hội được quy định tại điểm

  b khoản 3 Điều 3 Thông tư này:

  Kiểu Lặn/ Cự ly

  Vận động viên nam

  Vận động viên nữ

  “Vận động viên kiện tướng”

  “Vận động viên cấp 1”

  “Vận động viên cấp 2”

  “Vận động viên kiện tướng”

  “Vận động viên cấp 1”

  “Vận động viên cấp 2”

  50 m vòi hơi chân vịt

  17.60

  22.30

  24.40

  20.10

  23.30

  25.30

  100 m vòi hơi chân vịt

  39.60

  47.50

  52.50

  44.50

  51.50

  55.00

  200 m vòi hơi chân vịt

  1:34.00

  1:46.00

  1:57.00

  1:42.00

  1:54.00

  2:01.00

  400 m vòi hơi chân vịt

  3:24.00

  3:53.00

  4:16.00

  3:38.00

  4:07.00

  4:26.00

  800 m vòi hơi chân vịt

  7:16.00

  8:06.00

  8:27.00

  7:49.00

  8:26.00

  8:46.00

  1500 m vòi hơi chân vịt

  14:30.00

  16:18.00

  17:00.00

  15:20.00

  16:55.00

  17:25.00

  100 m khí tài

  39.50

  46.50

  54.00

  42.00

  51.00

  59.00

  400 m khí tài

  3:20.00

  3:53.00

  4:26.00

  3:40.00

  4:18.00

  4:33.00

  800 m khí tài

  7:10.00

  8:11.00

  8:41.00

  7:50.00

  8:34.00

  8:56.00

  50 m nín thở

  16.30

  19.80

  22.50

  18.50

  21.80

  24.50

  50 m chân vịt đôi

  21.40

  24.80

  27.40

  24.20

  27.80

  29.50

  100 m chân vịt đôi

  47.50

  51.50

  58.40

  53.50

  58.50

  1:03.50

  200 m chân vịt đôi

  1:47.50

  1:57.00

  2:06.00

  1:56.00

  2:07.00

  2:12.00

  400 m chân vịt đôi

  3:50.00

  4:20.00

  4:32.00

  4:20.00

  4:40.00

  4:58.00

  II. Ghi chú:

  Dấu “:”65 nghĩa là phút; dấu

  “.” nghĩa là giây.

  Ví dụ 25.10 nghĩa là 25 giây 10

  phần trăm giây; 17:10.00 nghĩa là 17 phút 10 giây 00 phần trăm giây.

  Tiêu chuẩn

  số 31. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Lân sư rồng

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư tại Đại hội thể thao trong nhà và Võ thuật châu Á;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư tại một trong các giải: Giải vô địch Lân sư rồng thế giới, Giải

  vô địch Lân sư rồng châu Á, Giải vô địch Lân sư rồng Đông Nam Á;

  3. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  tại một trong các giải: Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô địch Lân sư rồng quốc

  gia, Giải vô địch các câu lạc bộ Lân sư rồng quốc gia.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư tại một trong các giải: Giải vô địch trẻ Lân sư rồng thế giới,

  Giải vô địch trẻ Lân sư rồng châu Á, Giải vô địch trẻ Lân sư rồng Đông Nam Á;

  2. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư tại

  một trong các giải: Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô địch Lân sư rồng quốc

  gia, Giải vô địch các câu lạc bộ Lân sư rồng quốc gia;

  3. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  tại Giải vô địch trẻ Lân sư rồng quốc gia. III. Vận động viên được xét phong đẳng

  cấp “Vận động viên cấp 2” khi xếp hạng Ba hoặc hạng Tư tại Giải vô địch trẻ Lân

  sư rồng quốc gia.

  Tiêu chuẩn

  số 32. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Muay

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám tại Giải vô địch Muay thế giới hoặc Giải vô địch Muay châu Á;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư tại một trong các giải: Giải vô địch Muay Đông Nam Á dành cho

  lứa tuổi trên 17, Đại hội thể thao trong nhà và Võ thuật châu Á, Đại hội thể

  thao bãi biển thế giới, Giải vô địch trẻ Muay thế giới, Giải vô địch trẻ Muay

  châu Á, Đại hội thể thao trẻ em châu Á, Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô địch

  Muay quốc gia;

  3. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  tại Giải vô địch các câu lạc bộ Muay quốc gia dành cho lứa tuổi trên 17.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư tại Giải vô địch trẻ Muay Đông Nam Á dành cho lứa tuổi từ 15 đến

  17 tuổi hoặc Giải vận động viên xuất sắc Muay dành cho lứa tuổi dưới 17;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám tại Giải vô địch Muay quốc gia hoặc Đại hội thể thao toàn quốc;

  3. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư tại

  Giải vô địch các câu lạc bộ Muay quốc gia dành cho lứa tuổi trên 17;

  4. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  tại Giải vô địch các câu lạc bộ Muay quốc gia dành cho lứa tuổi từ 15 đến 17 tuổi

  hoặc tại Giải vô địch trẻ Muay quốc gia dành cho lứa tuổi từ 15 đến 17 tuổi hoặc

  lứa tuổi từ 18 đến 20 tuổi.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư dành cho lứa tuổi từ 12 đến 14 tuổi tại một trong các giải vô

  địch trẻ Muay Đông Nam Á, Giải vô địch các câu lạc bộ Muay quốc gia, Giải vô địch

  trẻ Muay quốc gia;

  2. Xếp hạng Năm hoặc hạng Sáu tại

  Giải vô địch các câu lạc bộ Muay quốc gia dành cho lứa tuổi trên 17;

  4. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư tại

  Giải vô địch các câu lạc bộ Muay quốc gia dành cho lứa tuổi từ 15 đến 17 tuổi

  hoặc tại Giải vô địch trẻ Muay quốc gia dành lứa tuổi từ 15 đến 17 tuổi hoặc lứa

  tuổi từ 18 đến 20 tuổi;

  5. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười sáu tại Giải vô địch Muay quốc gia hoặc Đại hội thể thao

  toàn quốc.

  Tiêu chuẩn

  số 33. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Pencak Silat

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám tại Giải vô địch Pencak Silat thế giới hoặc Giải vô địch

  Pencak Silat châu Á;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư một trong các giải: Giải vô địch Pencak Silat Đông Nam Á dành

  cho lứa tuổi trên 17, Đại hội thể thao trong nhà và Võ thuật châu Á, Đại hội thể

  thao bãi biển thế giới, Giải vô địch trẻ Pencak Silat thế giới, Giải vô địch trẻ

  Pencak Silat châu Á, Đại hội thể thao trẻ em châu Á, Đại hội thể thao toàn quốc,

  Giải vô địch Pencak Silat quốc gia;

  3. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  tại Giải vô địch các câu lạc bộ Pencak Silat quốc gia dành cho lứa tuổi trên

  17.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư tại Giải vô địch trẻ Pencak Silat Đông Nam Á dành cho lứa tuổi

  từ 15 đến 17 tuổi hoặc Giải vận động viên xuất sắc Pencak Silat dành cho lứa tuổi

  dưới 17;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám tại Giải vô địch Pencak Silat quốc gia hoặc Đại hội thể thao

  toàn quốc;

  3. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư tại

  Giải vô địch các câu lạc bộ Pencak Silat quốc gia dành cho lứa tuổi trên 17;

  4. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  tại Giải vô địch các câu lạc bộ Pencak Silat quốc gia dành cho lứa tuổi từ 15 đến

  17 tuổi hoặc tại Giải vô địch trẻ Pencak Silat quốc gia dành cho lứa tuổi từ 15

  đến 17 tuổi hoặc lứa tuổi từ 18 đến 20 tuổi.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư dành cho lứa tuổi từ 12 đến 14 tuổi tại một trong các giải: Giải

  vô địch trẻ Pencak Silat Đông Nam Á, Giải vô địch các câu lạc bộ Pencak Silat

  quốc gia, Giải vô địch trẻ Pencak Silat quốc gia;

  2. Xếp hạng Năm hoặc hạng Sáu tại

  Giải vô địch các câu lạc bộ Pencak Silat quốc gia dành cho lứa tuổi trên 17;

  3. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư tại

  Giải vô địch trẻ Pencak Silat quốc gia dành cho lứa tuổi từ 15 đến 17 tuổi hoặc

  lứa tuổi từ 18 đến 20 tuổi hoặc tại Giải vô địch các câu lạc bộ Pencak Silat quốc

  gia dành cho lứa tuổi từ 15 đến 17 tuổi;

  4. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười sáu tại Giải vô địch Pencak Silat quốc gia hoặc Đại hội thể

  thao toàn quốc.

  Tiêu chuẩn

  số 34. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Quần vợt

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Năm trăm nội dung đơn nam hoặc đơn nữ tại một trong các bảng xếp

  hạng của Hiệp hội Quần vợt nhà nghề nam thế giới, Hiệp hội Quần vợt nữ thế giới,

  Liên đoàn Quần vợt thế giới;

  2. Được xếp hạng trong bảng xếp

  hạng Quần vợt chuyên nghiệp quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Mười nội dung đơn nam hoặc đơn nữ;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Năm nội dung đôi;

  3. Đạt một trong các thành

  tích:

  a) Tại Giải vô địch Quần vợt

  Đông Nam Á:

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám nội dung đơn nam hoặc đơn nữ;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư nội dung đôi;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư tại Giải vô địch Quần vợt quốc gia hoặc Đại hội thể thao toàn

  quốc.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Được xếp hạng tại một trong

  các bảng xếp hạng của Hiệp hội Quần vợt nhà nghề nam thế giới, Hiệp hội Quần vợt

  nữ thế giới, Liên đoàn Quần vợt thế giới:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm trăm linh một đến hạng Một nghìn nội dung đơn nam hoặc đơn nữ;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Năm trăm nội dung đôi;

  2. Được xếp hạng trong bảng xếp

  hạng Quần vợt chuyên nghiệp quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Mười một đến hạng Hai mươi nội dung đơn nam hoặc đơn nữ;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Sáu đến hạng Mười một nội dung đôi;

  3. Được xếp hạng trong bảng xếp

  hạng Quần vợt trẻ quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư nhóm U18 nội dung đơn nam hoặc đơn nữ;

  b) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  nhóm U16 nội dung đơn nam hoặc đơn nữ;

  4. Đạt một trong các thành

  tích:

  a) Tại Giải vô địch Quần vợt

  Đông Nam Á:

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Ba mươi hai nội dung đơn nam hoặc đơn nữ;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám nội dung đôi;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám tại Giải vô địch Quần vợt quốc gia hoặc Đại hội thể thao toàn

  quốc:

  c) Tại Giải vô địch thanh thiếu

  niên Quần vợt quốc gia:

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám nội dung đơn nam nhóm từ 18 tuổi trở xuống;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư nội dung đơn nữ nhóm từ 18 tuổi trở xuống hoặc đơn nam nhóm từ

  16 tuổi trở xuống;

  - Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì nội

  dung đơn nữ nhóm từ 16 tuổi trở xuống.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Được xếp hạng tại một trong

  các bảng xếp hạng của Hiệp hội Quần vợt nhà nghề nam thế giới, Hiệp hội Quần vợt

  nữ thế giới, Liên đoàn Quần vợt thế giới;

  2. Được xếp hạng trong bảng xếp

  hạng Quần vợt chuyên nghiệp quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Hai mươi đến hạng Ba mươi nội dung đơn nam hoặc đơn nữ;

  c) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Mười một đến hạng Hai mươi nội dung đôi;

  3. Được xếp hạng trong bảng xếp

  hạng Quần vợt trẻ quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Mười nội dung đơn nam hoặc đơn nữ nhóm từ 18 tuổi trở xuống;

  b) Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư nội

  dung đơn nam hoặc đơn nữ nhóm từ 16 tuổi trở xuống;

  c) Xếp hạng Nhất nội dung đơn

  nam hoặc đơn nữ nhóm từ 14 tuổi trở xuống;

  4. Đạt một trong các thành

  tích:

  a) Tại Giải vô địch Quần vợt

  Đông Nam Á:

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Ba mươi ba đến hạng Sáu mươi tư nội dung đơn nam hoặc đơn nữ;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười sáu nội dung đôi;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười sáu tại Giải vô địch Quần vợt quốc gia hoặc Đại hội thể thao

  toàn quốc;

  c) Tại Giải vô địch thanh thiếu

  niên Quần vợt quốc gia:

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Ba mươi hai nội dung đơn nam nhóm từ 18 tuổi trở xuống;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Mười sáu nội dung đơn nữ nhóm từ 18 tuổi trở xuống hoặc nội dung

  đơn nam nhóm từ 16 tuổi trở xuống;

  - Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Ba đến hạng Tám nội dung đơn nữ nhóm từ 16 tuổi trở xuống.

  Tiêu chuẩn

  số 35. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Rowing

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tham gia thi đấu tại một trong

  các giải: Đại hội thể thao bãi biển thế giới, Giải vô địch Rowing thế giới, Giải

  vô địch trẻ Rowing thế giới, Giải cúp Rowing thế giới, Giải Rowing máy vô địch

  thế giới, Giải vô địch Rowing châu Á, Giải vô địch trẻ Rowing châu Á, Giải cúp

  Rowing châu Á, Giải Rowing máy vô địch châu Á, Giải vô địch trẻ Rowing máy châu

  Á, Giải vô địch Rowing Đông Nam Á, Giải vô địch trẻ Rowing Đông Nam Á;

  2. Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch Rowing quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba nội dung thuyền đơn;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba nội dung thuyền đôi hoặc thuyền bốn thuộc nhóm Olympic;

  c) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  nội dung thuyền đôi hoặc thuyền bốn không thuộc nhóm Olympic;

  d) Xếp hạng Nhất nội dung máy đơn.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch Rowing quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu nội dung thuyền đơn;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu nội dung thuyền đôi hoặc thuyền bốn thuộc nhóm Olympic;

  c) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Ba đến hạng Năm nội dung thuyền đôi hoặc thuyền bốn không thuộc nhóm Olympic;

  d) Xếp hạng Nhì hoặc hạng Ba nội

  dung máy đơn;

  đ) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  nội dung máy đôi hoặc máy bốn;

  2. Tại Giải vô địch Rowing trẻ

  quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba thuyền đơn;

  b) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  nội dung thuyền đôi hoặc thuyền bốn.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch Rowing quốc gia:

  a) Xếp hạng Bảy hoặc hạng Tám nội

  dung thuyền đơn;

  b) Xếp hạng Bảy hoặc hạng Tám nội

  dung thuyền đôi hoặc thuyền bốn thuộc nhóm Olympic;

  c) Xếp hạng Sáu hoặc hạng Bảy nội

  dung thuyền đôi hoặc thuyền bốn không thuộc nhóm Olympic;

  d) Xếp hạng Tư hoặc hạng Năm nội

  dung máy đơn;

  đ) Xếp hạng Ba nội dung máy đôi

  hoặc máy bốn;

  2. Tại Giải vô địch Rowing trẻ

  quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu nội dung thuyền đơn;

  b) Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư nội

  dung thuyền đôi hoặc thuyền bốn.

  Tiêu chuẩn

  số 36. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao

  môn Sailing

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tham gia thi đấu tại một

  trong các giải: Giải vô địch Sailing thế giới, Giải vô địch trẻ Sailing thế giới,

  Giải cúp Sailing thế giới, Giải vô địch Sailing châu Á, Giải vô địch trẻ

  Sailing châu Á, Giải cúp Sailing châu Á, Giải vô địch Sailing Đông Nam Á, Giải

  vô địch trẻ Sailing Đông Nam Á;

  2. Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch Sailing quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba nội dung thuyền đơn;

  b) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  nội dung thuyền đôi hoặc thuyền bốn.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch Sailing quốc gia:

  a) Xếp hạng Tư hoặc hạng Năm nội

  dung thuyền đơn;

  b) Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư nội

  dung thuyền đôi hoặc thuyền bốn;

  2. Tại Giải vô địch Sailing trẻ

  quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba nội dung thuyền đơn;

  b) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  nội dung thuyền đôi hoặc thuyền bốn.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tại Đại hội thể thao toàn quốc

  hoặc Giải vô địch Sailing quốc gia:

  a) Xếp hạng Sáu hoặc hạng Bảy nội

  dung thuyền đơn;

  b) Xếp hạng Năm hoặc hạng Sáu nội

  dung thuyền đôi hoặc thuyền bốn;

  2. Tại Giải vô địch Sailing trẻ

  quốc gia:

  a) Xếp hạng Tư hoặc hạng Năm nội

  dung thuyền đơn;

  b) Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư nội

  dung thuyền đôi hoặc thuyền bốn.

  Tiêu chuẩn

  số 37. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Sambo

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám tại một trong các giải: Giải vô địch Sambo thế giới, Giải cúp

  Sambo thế giới, Giải vô địch Sambo châu Á, Giải Grand Prix Sambo thế giới;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư tại một trong các giải: Giải vô địch Sambo Đông Nam Á dành cho

  lứa tuổi từ trên 17, Đại hội thể thao trong nhà và Võ thuật châu Á, Đại hội thể

  thao bãi biển thế giới, Giải vô địch trẻ Sambo thế giới, Giải vô địch trẻ Sambo

  châu Á, Đại hội thể thao trẻ em châu Á, Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô địch

  Sambo quốc gia, Giải vận động viên xuất sắc Sambo dành cho lứa tuổi trên 17;

  3. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  tại Giải vô địch các câu lạc bộ Sambo quốc gia dành cho lứa tuổi trên 17.

  II. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư tại Giải vô địch trẻ Sambo Đông Nam Á dành cho lứa tuổi từ 16

  đến 17 tuổi hoặc lứa tuổi từ 18 đến 20 tuổi;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám tại Giải vô địch Sambo quốc gia hoặc Đại hội thể thao toàn quốc;

  3. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư tại

  Giải vô địch các câu lạc bộ Sambo quốc gia dành cho lứa tuổi trên 17;

  4. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  giải vô địch trẻ Sambo quốc gia dành cho lứa tuổi từ 16 đến 17 tuổi hoặc lứa tuổi

  từ 18 đến 20 tuổi.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư dành cho lứa tuổi từ 14 đến 15 tuổi tại Giải vô địch trẻ Sambo

  Đông Nam Á hoặc Giải vô địch trẻ các lứa tuổi từ Sambo quốc gia;

  2. Xếp hạng Năm hoặc hạng Sáu tại

  Giải vô địch các câu lạc bộ Sambo quốc gia dành cho lứa tuổi trên 17;

  3. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư tại

  Giải vô địch trẻ Sambo quốc gia dành cho lứa tuổi từ 16 đến 17 tuổi hoặc lứa tuổi

  từ 18 đến 20 tuổi;

  4. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười sáu tại Giải vô địch Sambo quốc gia hoặc Đại hội thể thao

  toàn quốc.

  Tiêu chuẩn 38.

  Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn

  Taekwondo

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám tại một trong các giải: Giải vô địch Taekwondo thế giới, Giải

  cúp Taekwondo thế giới, Giải vô địch Taekwondo châu Á, Giải Grand prix

  Taekwondo thế giới, Giải Grand Slam Taekwondo;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư tại một trong các giải: Giải vô địch Taekwondo Đông Nam Á dành

  cho lứa tuổi trên 17, Đại hội thể thao trong nhà và Võ thuật châu Á, Đại hội thể

  thao bãi biển thế giới, Giải vô địch trẻ Taekwondo thế giới, Giải vô địch trẻ

  Taekwondo châu Á, Đại hội thể thao trẻ châu Á, Đại hội thể thao toàn quốc, Giải

  vô địch Taekwondo quốc gia, Giải vận động viên xuất sắc Taekwondo dành cho lứa

  tuổi trên 17;

  3. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  tại Giải vô địch các câu lạc bộ Taekwondo quốc gia dành cho lứa tuổi trên 17.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư tại Giải vô địch trẻ Taekwondo Đông Nam Á dành cho lứa tuổi từ

  15 đến 17 tuổi hoặc Giải vận động viên xuất sắc Taekwondo dành cho lứa tuổi dưới

  17;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám tại một trong các giải vận động viên xuất sắc Taekwondo dành

  cho lứa tuổi trên 17, Giải vô địch Taekwondo quốc gia hoặc Đại hội thể thao

  toàn quốc;

  3. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư tại

  Giải vô địch các câu lạc bộ Taekwondo quốc gia dành cho lứa tuổi trên 17;

  4. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  tại Giải vô địch các câu lạc bộ Taekwondo quốc gia dành cho lứa tuổi từ 15 đến

  17 tuổi hoặc Giải vô địch trẻ Taekwondo quốc gia dành cho lứa tuổi từ 15 đến 17

  tuổi hoặc lứa tuổi từ 18 đến 20 tuổi.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư dành cho lứa tuổi từ 12 đến 14 tuổi tại một trong các giải: Giải

  vô địch trẻ Taekwondo Đông Nam Á, Giải vô địch các câu lạc bộ Taekwondo quốc

  gia, Giải vô địch trẻ Taekwondo quốc gia;

  2. Xếp hạng Năm hoặc hạng Sáu tại

  Giải vận động viên xuất sắc Taekwondo dành cho lứa tuổi dưới 17 hoặc Giải vô địch

  các câu lạc bộ Taekwondo quốc gia dành cho lứa tuổi trên 17;

  3. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư tại

  Giải vô địch trẻ Taekwondo quốc gia dành cho lứa tuổi từ 15 đến 17 tuổi hoặc lứa

  tuổi từ 18 đến 20 tuổi hoặc Giải vô địch các câu lạc bộ Taekwondo quốc gia dành

  cho lứa tuổi từ 15 đến 17 tuổi;

  4. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười sáu tại Giải vận động viên xuất sắc Taekwondo dành cho lứa

  tuổi trên 17, Giải vô địch Taekwondo quốc gia hoặc Đại hội thể thao toàn quốc.

  Tiêu chuẩn

  số 39. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Thể dục Aerobic

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám tại một trong các giải: Đại hội thể thao trong nhà và Võ thuật

  châu Á, Đại hội thể thao bãi biển, Đại hội thể thao thế giới, Giải vô địch Thể

  dục Aerobic thế giới, Giải vô địch trẻ Thể dục Aerobic thế giới, Giải cúp Thể dục

  Aerobic thế giới, Giải vô địch Thể dục Aerobic châu Á, Đại hội thể thao trẻ thế

  giới, Đại hội thể thao trẻ châu Á, Giải vô địch trẻ Thể dục Aerobic châu Á, Giải

  cúp Thể dục Aerobic châu Á, Giải vô địch Thể dục Aerobic Đông Nam Á, Giải quốc

  tế trong hệ thống chính thức của Liên đoàn Thể dục thế giới;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba tại Giải vô địch trẻ Thể dục Aerobic Đông Nam Á hoặc Đại hội

  thể thao toàn quốc;

  3. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba các nội dung nhóm A tại Giải vô địch Thể dục Aerobic quốc gia;

  4. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba nhóm A dành cho nhóm từ 18 tuổi trở lên tại Giải vô địch các

  câu lạc bộ Thể dục Aerobic quốc gia;

  5. Đạt 18 điểm trở lên của nội

  dung thi tại một trong các giải: Đại hội Thể thao toàn quốc, Giải vô địch Thể dục

  Aerobic quốc gia, Giải vô địch trẻ Thể dục Aerobic quốc gia, Giải vô địch các

  câu lạc bộ Thể dục Aerobic quốc gia.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười sáu tại một trong các giải: Đại hội thể thao trong nhà và Võ

  thuật châu Á, Đại hội thể thao Đại hội thể thao bãi biển, Đại hội thể thao thế

  giới, Giải vô địch Thể dục Aerobic thế giới, Giải vô địch trẻ Thể dục Aerobic

  thế giới, Giải cúp Thể dục Aerobic thế giới, Giải vô địch Thể dục Aerobic châu

  Á, Giải vô địch trẻ Thể dục Aerobic châu Á, Giải cúp Thể dục Aerobic châu Á, Giải

  vô địch Thể dục Aerobic Đông Nam Á, Giải quốc tế mở rộng trong hệ thống chính

  thức của Liên đoàn Thể dục thế giới;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu tại Giải vô địch trẻ Thể dục Aerobic Đông Nam Á hoặc Đại hội thể

  thao toàn quốc;

  3. Tại Giải vô địch Thể dục

  Aerobic quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu các nội dung nhóm A;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba các nội dung nhóm B;

  4. Tại Giải vô địch trẻ Thể dục

  Aerobic quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Sáu các nội dung nhóm A dành cho lứa tuổi từ 15 đến 17 tuổi;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba các nội dung nhóm B dành cho lứa tuổi từ 15 đến 17 tuổi;

  c) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba nhóm A dành cho lứa tuổi từ 12 đến 14;

  d) Xếp hạng Nhất nhóm B dành

  cho lứa tuổi từ 12 đến 14 tuổi;

  5. Tại Giải vô địch các câu lạc

  bộ Thể dục Aerobic quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba nhóm A dành cho lứa tuổi từ 12 đến 14;

  b) Xếp hạng Nhất nhóm B dành

  cho lứa tuổi từ 12 đến 14 tuổi;

  c) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu nhóm A dành cho nhóm từ 18 tuổi trở lên;

  d) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba nhóm A dành cho lứa tuổi từ 15 đến 17 tuổi;

  đ) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba nhóm B dành cho lứa tuổi từ 15 đến 17 tuổi và nhóm từ 18 tuổi

  trở lên;

  6. Đạt từ 16 điểm đến dưới 18

  điểm của nội dung thi tại một trong các giải Đại hội Thể thao toàn quốc, Giải

  vô địch Thể dục Aerobic quốc gia, Giải vô địch trẻ Thể dục Aerobic quốc gia, Giải

  vô địch các câu lạc bộ Thể dục Aerobic quốc gia.

  III. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Đạt từ 15 điểm đến dưới 16

  điểm của nội dung thi tại một trong các giải: Đại hội Thể thao toàn quốc, Giải

  vô địch Thể dục Aerobic quốc gia, Giải vô địch trẻ Thể dục Aerobic quốc gia, Giải

  vô địch các câu lạc bộ Thể dục Aerobic quốc gia;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu các nội dung nhóm B tại Giải vô địch Thể dục Aerobic quốc gia;

  3. Tại Giải vô địch trẻ Thể dục

  Aerobic quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu nhóm B dành cho lứa tuổi từ 15 đến 17 tuổi;

  b) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu nhóm A dành cho lứa tuổi từ 12 đến 14 tuổi;

  c) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhì đến hạng Ba nhóm B dành cho lứa tuổi từ 12 đến 14 tuổi;

  d) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba nhóm A dành cho lứa tuổi từ 9 đến 11 tuổi;

  đ) Xếp hạng Nhất nhóm B dành

  cho lứa tuổi từ 9 đến 11 tuổi;

  e) Đạt từ 13 điểm đến dưới 16

  điểm của nội dung thi dành cho lứa tuổi từ 9 đến 11 tuổi;

  g) Đạt từ 14 điểm đến dưới 16

  điểm của nội dung thi dành cho lứa tuổi từ 12 đến 14 tuổi;

  h) Đạt từ 15 điểm đến dưới 16

  điểm của nội dung thi dành cho lứa tuổi từ 15 đến 17 tuổi hoặc nhóm từ 18 tuổi

  trở lên;

  4. Tại Giải vô địch các câu lạc

  bộ Thể dục Aerobic quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu nhóm A dành cho lứa tuổi từ 12 đến 14 tuổi;

  b) Xếp hạng Nhì hoặc hạng Ba

  nhóm B dành cho lứa tuổi từ 12 đến 14 tuổi;

  c) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba nhóm A dành cho lứa tuổi từ 9 đến 11 tuổi;

  d) Xếp hạng Nhất nhóm B dành

  cho lứa tuổi từ 9 đến 11 tuổi;

  đ) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu nhóm B dành cho lứa tuổi từ 15 đến 17 tuổi hoặc nhóm từ 18 tuổi

  trở lên;

  e) Đạt từ 13 điểm đến dưới 16

  điểm của nội dung thi dành cho lứa tuổi từ 9 đến 11 tuổi;

  g) Đạt từ 14 điểm đến dưới 16

  điểm của nội dung thi dành cho lứa tuổi từ 12 đến 14 tuổi;

  h) Đạt từ 15 điểm đến dưới 16

  điểm của nội dung thi dành cho lứa tuổi từ 15 đến 17 tuổi hoặc nhóm từ 18 tuổi

  trở lên.

  IV. Ghi chú:

  Việc xác định nhóm A hoặc nhóm

  B được thực hiện theo quy định tại Điều lệ giải môn Thể dục Aerobic.

  Tiêu chuẩn

  số 40. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Thể dục dụng cụ

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám tại một trong các giải: Giải vô địch Thể dục dụng cụ thế giới,

  Giải cúp Thể dục dụng cụ thế giới, Giải vô địch Thể dục dụng cụ châu Á, Giải quốc

  tế mở rộng trong hệ thống chính thức của Liên đoàn Thể dục thế giới;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba tại một trong các giải: Giải vô địch Thể dục dụng cụ Đông Nam

  Á, Giải vô địch trẻ Thể dục dụng cụ thế giới, Giải vô địch trẻ Thể dục dụng cụ

  châu Á, Đại hội thể thao trẻ em châu Á, Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô địch

  Thể dục dụng cụ quốc gia;

  3. Đạt từ 72.000 điểm trở lên nội

  dung toàn năng của nam hoặc 48.000 điểm trở lên nội dung toàn năng của nữ tại một

  trong các giải do Liên đoàn Thể dục thế giới tổ chức hoặc một trong các giải thể

  thao thành tích cao môn Thể dục dụng cụ được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4

  và 5 Điều 37 Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1

  Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, trừ các đại hội

  được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư này.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba tại Giải vô địch trẻ Thể dục dụng cụ Đông Nam Á hoặc Giải vô địch

  trẻ Thể dục dụng cụ quốc gia;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu tại một trong các giải: Giải vô địch trẻ Thể dục dụng cụ thế giới,

  Giải vô địch trẻ Thể dục dụng cụ châu Á, Đại hội thể thao trẻ em châu Á, Giải

  vô địch Thể dục dụng cụ quốc gia, Đại hội thể thao toàn quốc;

  3. Đạt từ 69.000 điểm trở lên nội

  dung toàn năng của nam hoặc 46.000 điểm trở lên nội dung toàn năng của nữ tại một

  trong các giải do Liên đoàn Thể dục thế giới tổ chức hoặc một trong các giải thể

  thao thành tích cao môn Thể dục dụng cụ được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4

  và 5 Điều 37 Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1

  Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, trừ các đại hội

  được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư này.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba dành cho lứa tuổi từ 11 đến 12 tuổi nữ hoặc lứa tuổi từ 14 đến

  15 tuổi nam tại một trong các giải: Giải vô địch trẻ các nhóm tuổi Thể dục dụng

  cụ thế giới, Giải vô địch trẻ các nhóm tuổi Thể dục dụng cụ châu Á, Giải vô địch

  trẻ các nhóm tuổi Đông Nam Á, Giải vô địch trẻ các nhóm tuổi Thể dục dụng cụ quốc

  gia;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu tại Giải vô địch trẻ Thể dục dụng cụ Đông Nam Á hoặc Giải vô địch

  trẻ Thể dục dụng cụ quốc gia.

  Tiêu chuẩn

  số 41. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao

  môn Thể dục nghệ thuật

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám tại một trong các giải: Giải vô địch Thể dục nghệ thuật thế

  giới, Giải cúp Thể dục nghệ thuật thế giới, Giải vô địch Thể dục nghệ thuật

  châu Á, Giải quốc tế mở rộng trong hệ thống chính thức của Liên đoàn Thể dục thế

  giới;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba tại một trong các giải: Giải vô địch Thể dục nghệ thuật Đông

  Nam Á, Giải vô địch trẻ Thể dục nghệ thuật thế giới, Giải vô địch trẻ Thể dục

  nghệ thuật châu Á, Đại hội thể thao trẻ em châu Á, Đại hội thể thao toàn quốc,

  Giải vô địch Thể dục nghệ thuật quốc gia;

  3. Đạt từ 50.000 điểm trở lên nội

  dung toàn năng tại một trong các giải do Liên đoàn Thể dục thế giới tổ chức hoặc

  một trong các giải thể thao thành tích cao môn Thể dục nghệ thuật được quy định

  tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 37 Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ

  sung tại khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể

  thao, trừ các đại hội được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 3

  Thông tư này.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba tại Giải vô địch trẻ Thể dục nghệ thuật Đông Nam Á hoặc Giải

  vô địch trẻ Thể dục nghệ thuật quốc gia;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu một trong các giải: Giải vô địch trẻ Thể dục nghệ thuật thế giới,

  Giải vô địch trẻ Thể dục nghệ thuật châu Á, Đại hội thể thao trẻ em châu Á, Giải

  vô địch Thể dục nghệ thuật quốc gia, Đại hội thể thao toàn quốc;

  3. Đạt từ 46.000 điểm trở lên nội

  dung toàn năng tại một trong các giải do Liên đoàn Thể dục thế giới tổ chức hoặc

  một trong các giải thể thao thành tích cao môn Thể dục nghệ thuật được quy định

  tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 37 Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ

  sung tại khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể

  thao, trừ các đại hội được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 3

  Thông tư này.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba dành cho lứa tuổi từ 11 đến 12 tuổi nữ tại một trong các giải

  vô địch trẻ các nhóm tuổi Thể dục nghệ thuật thế giới, Giải vô địch trẻ các

  nhóm tuổi Thể dục nghệ thuật châu Á, Giải vô địch trẻ các nhóm tuổi Thể dục nghệ

  thuật Đông Nam Á, Giải vô địch trẻ các nhóm tuổi Thể dục nghệ thuật quốc gia;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu tại Giải vô địch trẻ Thể dục nghệ thuật Đông Nam Á hoặc Giải vô

  địch trẻ Thể dục nghệ thuật quốc gia.

  Tiêu chuẩn

  số 42. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Thể dục nhào lộn trên lưới

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám tại một trong các giải: Giải vô địch Thể dục nhào lộn trên lưới

  thế giới, Giải cúp Thể dục nhào lộn trên lưới thế giới, Giải vô địch Thể dục

  nhào lộn trên lưới châu Á, Giải quốc tế mở rộng trong hệ thống chính thức của

  Liên đoàn Thể dục thế giới;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba tại một trong các giải: Giải vô địch Thể dục nhào lộn trên lưới

  Đông Nam Á, Giải vô địch trẻ Thể dục nhào lộn trên lưới thế giới, Giải vô địch

  trẻ Thể dục nhào lộn trên lưới châu Á, Đại hội thể thao trẻ em châu Á, Đại hội

  thể thao toàn quốc, Giải vô địch Thể dục nhào lộn trên lưới quốc gia;

  3. Đạt từ 60.000 điểm trở lên nội

  dung toàn năng tại một trong các giải do Liên đoàn Thể dục thế giới tổ chức hoặc

  một trong các giải thể thao thành tích cao môn Thể dục nhào lộn trên lưới được

  quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 37 Luật Thể dục, thể thao được sửa

  đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể

  dục, thể thao, trừ các đại hội được quy định tại điểm b khoản 3

  Điều 3 Thông tư này.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba tại Giải vô địch trẻ Thể dục nhào lộn trên lưới Đông Nam Á hoặc

  Giải vô địch trẻ Thể dục nhào lộn trên lưới quốc gia;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu tại một trong các giải: Giải vô địch trẻ Thể dục nhào lộn trên

  lưới thế giới, Giải vô địch trẻ Thể dục nhào lộn trên lưới châu Á, Đại hội thể

  thao toàn quốc;

  3. Đạt từ 50.000 điểm trở lên nội

  dung toàn năng tại một trong các giải do Liên đoàn Thể dục thế giới tổ chức hoặc

  một trong các giải thể thao thành tích cao môn Thể dục nhào lộn trên lưới được

  quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 37 Luật Thể dục, thể thao được sửa

  đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể

  dục, thể thao, trừ các đại hội được quy định tại điểm b khoản 3

  Điều 3 Thông tư này.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba dành cho lứa tuổi từ 11 đến 12 tuổi nữ hoặc lứa tuổi từ 14 đến

  15 tuổi nam tại một trong các giải vô địch trẻ các nhóm tuổi Thể dục nhào lộn

  trên lưới thế giới, Giải vô địch trẻ các nhóm tuổi Thể dục nhào lộn trên lưới

  châu Á, Giải vô địch trẻ các nhóm tuổi Thể dục nhào lộn trên lưới Đông Nam Á,

  Giải vô địch trẻ các nhóm tuổi Thể dục nhào lộn trên lưới quốc gia;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu tại Giải vô địch trẻ Thể dục nhào lộn trên lưới Đông Nam Á hoặc

  vô địch trẻ Thể dục nhào lộn trên lưới quốc gia.

  Tiêu chuẩn

  số 43. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Thể hình

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Năm tại Giải vô địch Thể hình thế giới hoặc Giải vô địch Thể hình

  châu Á;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba tại Giải vô địch Thể hình Đông Nam Á hoặc các giải quốc tế

  khác do Liên đoàn Thể hình thế giới tổ chức;

  3. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba tại Đại hội thể thao toàn quốc hoặc Giải vô địch Thể hình quốc

  gia;

  4. Xếp hạng Nhất tại Giải các

  câu lạc bộ Thể hình quốc gia, không áp dụng đối với các nội dung hạng nam B.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tham gia thi đấu tại Giải vô

  địch Thể hình thế giới hoặc Giải vô địch Thể hình châu Á;

  2. Xếp hạng Tư hoặc hạng Năm tại

  Giải vô địch Thể hình Đông Nam Á hoặc các giải quốc tế khác do Liên đoàn Thể

  hình thế giới tổ chức;

  3. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Năm nội dung trẻ tại một trong các giải: Giải vô địch Thể hình thế

  giới, Giải vô địch Thể hình châu Á, Giải vô địch Thể hình Đông Nam Á, các giải

  quốc tế khác do Liên đoàn Thể hình thế giới tổ chức;

  4. Xếp hạng Tư hoặc hạng Năm tại

  Đại hội thể thao toàn quốc hoặc Giải vô địch Thể hình quốc gia;

  5. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba tại Giải vô địch trẻ Thể hình quốc gia;

  6. Xếp hạng Nhì hoặc hạng Ba giải

  các câu lạc bộ Thể hình quốc gia, không áp dụng đối với các nội dung hạng nam

  B.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Sáu đến hạng Chín tại Đại hội thể thao toàn quốc hoặc Giải vô địch Thể hình quốc

  gia;

  2. Xếp hạng Tư hoặc hạng Năm tại

  Giải vô địch trẻ Thể hình quốc gia;

  3. Xếp hạng Tư hoặc hạng Năm tại

  Giải các câu lạc bộ Thể hình quốc gia, không áp dụng đối với các nội dung hạng

  nam B.

  IV. Ghi chú:

  Các nội dung hạng nam B được

  xác định theo quy định tại Điều lệ giải môn Thể hình.

  Tiêu chuẩn

  số 44. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Thể thao điện tử (E-Sport)

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư tại một trong các giải: Đại hội thể thao trong nhà và Võ thuật

  châu Á, Giải vô địch Thể thao điện tử thế giới, Giải vô địch Thể thao điện tử

  châu Á, Giải vô địch Thể thao điện tử Đông Nam Á, các giải quốc tế do Liên đoàn

  Thể thao điện tử châu Á tổ chức;

  2. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  tại Đại hội thể thao toàn quốc hoặc Giải vô địch Thể thao điện tử quốc gia.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám tại một trong các giải: Đại hội thể thao trong nhà và Võ thuật

  châu Á, Giải vô địch Thể thao điện tử thế giới, Giải vô địch Thể thao điện tử

  châu Á, Giải vô địch Thể thao điện tử Đông Nam Á, các giải quốc tế do Liên đoàn

  Thể thao điện tử châu Á tổ chức;

  2. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư tại

  Đại hội thể thao toàn quốc hoặc Giải vô địch Thể thao điện tử quốc gia.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi xếp một trong các hạng, từ hạng Năm đến

  hạng Tám tại Đại hội thể thao toàn quốc hoặc Giải vô địch Thể thao điện tử quốc

  gia.

  Tiêu chuẩn

  số 45. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Trượt băng

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tham gia thi đấu tại một

  trong các giải: Giải vô địch Trượt băng thế giới, Giải vô địch Trượt băng châu

  Á, Giải vô địch Trượt băng Đông Nam Á, Đại hội thể thao mùa đông Châu Á;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba mươi hai tại một trong các giải: Giải vô địch trẻ Trượt băng

  thế giới, Giải vô địch trẻ Trượt băng Châu Á, Giải vô địch trẻ Trượt băng Đông

  Nam Á, Giải Trượt băng trẻ thế giới cho thanh thiếu niên;

  3. Xếp hạng Nhất tại Đại hội thể

  thao toàn quốc hoặc Giải vô địch Trượt băng quốc gia.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Tham gia thi đấu tại một

  trong các giải: Giải vô địch trẻ Trượt băng thế giới, Giải vô địch trẻ Trượt

  băng Châu Á, Giải vô địch trẻ Trượt băng Đông Nam Á, Giải Trượt băng trẻ thế giới

  cho thanh thiếu niên, Giải cúp Trượt băng châu Á;

  2. Xếp hạng Nhì tại Đại hội thể

  thao toàn quốc hoặc Giải vô địch Trượt băng quốc gia.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi xếp hạng Ba hoặc hạng Tư tại Đại hội

  thể thao toàn quốc hoặc Giải vô địch Trượt băng quốc gia.

  Tiêu chuẩn

  số 46. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Vật

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám tại một trong các giải: Giải vô địch Vật thế giới, Giải cúp Vật

  thế giới, Giải vô địch Vật châu Á, Giải Grand Prix Vật thế giới;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư tại một trong các giải: Giải vô địch Vật Đông Nam Á dành cho lứa

  tuổi trên 17, Đại hội thể thao trong nhà và Võ thuật châu Á, Đại hội thể thao

  bãi biển thế giới, Giải vô địch trẻ Vật thế giới, Giải vô địch trẻ Vật châu Á,

  Đại hội thể thao trẻ em châu Á, vòng loại Đại hội Olympic, Đại hội thể thao

  toàn quốc, Giải vô địch Vật quốc gia, Giải vận động viên Vật xuất sắc dành cho

  lứa tuổi trên 17;

  3. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  tại Giải vô địch các câu lạc bộ Vật quốc gia dành cho lứa tuổi trên 17.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư tại Giải vô địch trẻ Vật Đông Nam Á dành cho lứa tuổi từ 16 đến

  17 tuổi hoặc lứa tuổi từ 18 đến 20 tuổi;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám tại Giải vô địch Vật quốc gia hoặc Đại hội thể thao toàn quốc;

  3. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư tại

  Giải vô địch các câu lạc bộ Vật quốc gia dành cho lứa tuổi trên 17;

  4. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  giải vô địch trẻ Vật quốc gia dành cho lứa tuổi từ 16 đến 17 tuổi hoặc lứa tuổi

  từ 18 đến 20 tuổi.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư dành cho lứa tuổi từ 14 đến 15 tuổi tại Giải vô địch trẻ Vật

  Đông Nam Á hoặc Giải vô địch trẻ các lứa tuổi Vật quốc gia;

  2. Xếp hạng Năm hoặc hạng Sáu tại

  Giải vô địch các câu lạc bộ Vật quốc gia dành cho lứa tuổi trên 17;

  3. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư tại

  Giải vô địch trẻ Vật quốc gia dành cho lứa tuổi từ 16 đến 17 tuổi hoặc lứa tuổi

  từ 18 đến 20 tuổi;

  4. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười sáu tại Giải vô địch Vật quốc gia hoặc Đại hội thể thao toàn

  quốc.

  Tiêu chuẩn

  số 47. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Vật dân tộc

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  tại Đại hội thể thao toàn quốc hoặc Giải vô địch Vật dân tộc quốc gia;

  2. Xếp hạng Nhất tại Giải Anh

  tài Vật dân tộc quốc gia.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư tại

  Giải Đại hội thể thao toàn quốc hoặc Giải vô địch Vật dân tộc quốc gia;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhì đến hạng Tư tại Giải Anh tài Vật dân tộc quốc gia;

  3. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  tại Giải vô địch trẻ Vật dân tộc quốc gia.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi xếp hạng Ba hoặc hạng Tư tại Giải vô địch

  trẻ Vật dân tộc quốc gia.

  Tiêu chuẩn

  số 48. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Vovinam

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tám tại Giải vô địch Vovinam thế giới hoặc Giải vô địch Vovinam

  châu Á;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư tại một trong các giải: Giải vô địch Vovinam Đông Nam Á, Đại hội

  thể thao trong nhà và Võ thuật châu Á, Đại hội thể thao bãi biển thế giới, Giải

  vô địch trẻ Vovinam thế giới, Giải vô địch trẻ Vovinam châu Á, Đại hội thể thao

  toàn quốc, Giải vô địch Vovinam quốc gia;

  3. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  tại Giải vô địch các đội mạnh Vovinam quốc gia.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư tại Giải vô địch trẻ Vovinam Đông Nam Á dành cho lứa tuổi từ

  16 đến 18 tuổi hoặc lứa tuổi từ 19 đến 21 tuổi;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Tám tại Giải vô địch Vovinam quốc gia hoặc Đại hội thể thao toàn

  quốc;

  3. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư tại

  Giải vô địch các đội mạnh Vovinam quốc gia;

  4. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  tại Giải vô địch trẻ Vovinam quốc gia dành cho lứa tuổi từ 16 đến 18 tuổi hoặc

  lứa tuổi từ 19 đến 21 tuổi.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư dành cho lứa tuổi từ 12 đến 14 tuổi tại Giải vô địch trẻ

  Vovinam Đông Nam Á hoặc Giải vô địch trẻ Vovinam quốc gia;

  2. Xếp hạng Năm hoặc hạng Sáu tại

  Giải vô địch các các đội mạnh Vovinam quốc gia;

  3. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư tại

  Giải vô địch trẻ Vovinam quốc gia dành cho lứa tuổi từ 16 đến 18 tuổi hoặc lứa

  tuổi từ 19 đến 21 tuổi;

  4. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Chín đến hạng Mười sáu tại một trong các giải vô địch các đội mạnh Vovinam quốc

  gia, Giải vô địch Vovinam quốc gia, Đại hội thể thao toàn quốc.

  Tiêu chuẩn

  số 49. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Võ cổ truyền

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  tại một trong các giải: Giải vô địch Võ cổ truyền thế giới, Giải vô địch cúp Võ

  cổ truyền thế giới, Giải vô địch trẻ Võ cổ truyền thế giới, Giải vô địch Võ cổ

  truyền châu Á, Giải vô địch cúp Võ cổ truyền châu Á, Giải vô địch Võ cổ truyền

  Đông Nam Á, Giải vô địch cúp Võ cổ truyền, Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô

  địch Võ cổ truyền quốc gia, Giải vô địch cúp các câu lạc bộ Võ cổ truyền quốc

  gia, Giải các vận động viên xuất sắc Võ cổ truyền quốc gia;

  2. Xếp hạng Nhất tại Liên hoan

  tinh hoa Võ Việt.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư tại

  một trong các giải: Giải vô địch Võ cổ truyền thế giới, Giải vô địch cúp Võ cổ

  truyền thế giới, Giải vô địch trẻ Võ cổ truyền thế giới, Giải vô địch Võ cổ

  truyền châu Á, Giải vô địch cúp Võ cổ truyền châu Á, Giải vô địch Võ cổ truyền

  Đông Nam Á, Giải vô địch cúp Võ cổ truyền Đông Nam Á;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư tại Giải vô địch trẻ Võ cổ truyền châu Á hoặc Giải vô địch trẻ

  Võ cổ truyền Đông Nam Á;

  3. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư tại

  một trong các giải: Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô địch Võ cổ truyền quốc

  gia, Giải vô địch cúp các câu lạc bộ Võ cổ truyền quốc gia, Giải các vận động

  viên xuất sắc Võ cổ truyền quốc gia;

  4. Xếp hạng Nhì tại Liên hoan

  tinh hoa Võ Việt;

  5. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  tại Giải vô địch trẻ Võ cổ truyền quốc gia.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi xếp hạng Ba hoặc hạng Tư tại Giải vô địch

  trẻ Võ cổ truyền quốc gia.

  Tiêu chuẩn

  số 50. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Xe đạp thể thao

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Hoàn thành cự ly thi đấu

  trong thời gian quy định tại một trong các giải: Giải vô địch thế giới, Giải vô

  địch trẻ thế giới, Giải cúp thế giới, Giải vô địch châu Á, bảng xếp hạng thời

  gian chung cuộc các giải thuộc hệ thống Tour châu lục;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Năm tại Giải vô địch Xe đạp thể thao Đông Nam Á;

  3. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Tư một trong các nội dung: xuất phát đồng hành, tính giờ cá nhân,

  băng đồng tính giờ, băng đồng Olympic, bảng xếp hạng thời gian chung cuộc tại một

  trong các giải: Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô địch Xe đạp thể thao quốc

  gia, giải trong hệ thống thi đấu quốc gia;

  4. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba một trong các nội dung: tính điểm, 500 m tốc độ, đổ đèo, bảng

  xếp hạng điểm thưởng nước rút chung cuộc, các nội dung cá nhân tại một trong

  các giải: Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô địch Xe đạp thể thao quốc gia, giải

  trong hệ thống thi đấu quốc gia;

  5. Xếp hạng Nhất một trong các

  nội dung: đồng đội, bảng xếp hạng điểm thưởng leo núi chung cuộc tại một trong

  các giải: Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô địch Xe đạp thể thao quốc gia, giải

  trong hệ thống thi đấu quốc gia.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Năm đến hạng Mười hai một trong các nội dung: xuất phát đồng hành, tính giờ cá

  nhân, băng đồng tính giờ, băng đồng Olympic, bảng xếp hạng thời gian chung cuộc

  tại một trong các giải: Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô địch Xe đạp thể

  thao quốc gia, giải trong hệ thống thi đấu quốc gia;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Mười một trong các nội dung: tính điểm, 500 m tốc độ, đổ đèo, bảng

  xếp hạng điểm thưởng nước rút chung cuộc, các nội dung cá nhân khác tại một

  trong các giải: Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô địch Xe đạp thể thao quốc

  gia, giải trong hệ thống thi đấu quốc gia;

  3. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhì đến hạng Năm trong bảng xếp hạng điểm thưởng leo núi chung cuộc tại một

  trong các giải trong hệ thống thi đấu quốc gia;

  4. Xếp trong các hạng từ hạng

  Nhất đến hạng Năm trong bảng xếp hạng vận động viên trẻ xuất sắc tại các giải

  xe đạp đường trường trong hệ thống thi đấu quốc gia hoặc một trong các nội dung

  thi đấu: cá nhân, bảng xếp hạng thời gian chung cuộc, bảng xếp hạng điểm thưởng

  nước rút dành cho lứa tuổi từ 17 đến 18 tuổi tại Giải vô địch trẻ Xe đạp thể

  thao quốc gia, giải dành cho vận động viên trẻ trong hệ thống thi đấu quốc gia;

  5. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba các nội dung cá nhân dành cho lứa tuổi từ 16 trở xuống tại Giải

  vô địch trẻ Xe đạp thể thao quốc gia;

  6. Xếp hạng Nhì hoặc hạng Ba nội

  dung đồng đội tại một trong các giải: Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô địch

  Xe đạp thể thao quốc gia, giải trong hệ thống thi đấu quốc gia;

  7. Xếp hạng Nhất nội dung đồng

  đội dành cho lứa tuổi từ 17 đến 18 tuổi tại Giải vô địch trẻ Xe đạp thể thao quốc

  gia.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Hoàn thành cự ly thi đấu

  theo quy định nội dung xuất phát đồng hành tại một trong các giải: Đại hội thể

  thao toàn quốc, Giải vô địch Xe đạp thể thao quốc gia, giải trong hệ thống thi

  đấu quốc gia;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Mười ba đến hạng Hai mươi một trong các nội dung: tính giờ cá nhân, băng đồng

  tính giờ, băng đồng Olympic tại Đại hội thể thao toàn quốc hoặc Giải vô địch Xe

  đạp thể thao quốc gia;

  3. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Mười một đến hạng Hai mươi một trong các nội dung: tính điểm, 500 m tốc đổ, đổ

  đèo, nội dung khác tại một trong các giải: Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô

  địch Xe đạp thể thao quốc gia, giải trong hệ thống thi đấu quốc gia;

  4. Xếp trong các hạng từ hạng

  Sáu đến hạng Mười lăm một trong các nội dung: cá nhân, bảng xếp hạng thời gian

  chung cuộc, bảng xếp hạng điểm thưởng nước rút dành cho lứa tuổi từ 17 đến 18

  tuổi tại Giải vô địch trẻ Xe đạp thể thao quốc gia hoặc giải dành cho vận động

  viên trẻ trong hệ thống thi đấu quốc gia;

  5. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Mười nội dung cá nhân dành cho lứa tuổi từ 16 trở xuống tại Giải vô

  địch trẻ Xe đạp thể thao quốc gia;

  6. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Sáu nội dung đồng đội tại Đại hội thể thao toàn quốc hoặc Giải vô địch

  Xe đạp thể thao quốc gia;

  7. Xếp hạng Nhì hoặc hạng Ba nội

  dung đồng đội dành cho lứa tuổi từ 17 đến 18 tuổi tại Giải vô địch trẻ Xe đạp

  thể thao quốc gia;

  8. Xếp hạng Nhất nội dung đồng

  đội dành cho lứa tuổi từ 16 trở xuống tại Giải vô địch trẻ Xe đạp thể thao quốc

  gia.

  IV. Vận động viên thi đấu nội

  dung đồng đội đạt tiêu chuẩn quy định tại khoản 5 mục I; các khoản 6 và khoản 7 mục II và các khoản 6,

  7 và 8 mục III được phong đẳng cấp khi tham gia thi đấu trực tiếp.

  Tiêu chuẩn

  số 51. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Wushu

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Sáu tại một trong các giải: Giải vô địch Wushu thế giới, Giải cúp

  Wushu thế giới, Giải vô địch Wushu châu Á, Giải cúp Wushu châu Á;

  2. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba tại một trong các giải: Giải vô địch Wushu Đông Nam Á, Đại hội

  thể thao trong nhà và Võ thuật châu Á, Giải vô địch trẻ Wushu thế giới, Giải vô

  địch trẻ Wushu châu Á, Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô địch Wushu quốc gia;

  3. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  tại Giải vô địch các đội mạnh Wushu quốc gia.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Bảy tại Đại hội thể thao toàn quốc hoặc Giải vô địch Wushu quốc

  gia;

  2. Xếp hạng Ba tại Giải vô địch

  các đội mạnh Wushu quốc gia;

  3. Tại Giải vô địch trẻ Wushu

  quốc gia:

  a) Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Nhất đến hạng Ba dành cho lứa tuổi từ 17 đến 19 tuổi;

  b) Xếp hạng Nhất dành cho lứa

  tuổi từ 15 đến 16 tuổi.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp một trong các hạng, từ hạng

  Tư đến hạng Bảy dành cho lứa tuổi từ 17 đến 19 tuổi tại Giải vô địch trẻ Wushu

  quốc gia;

  2. Xếp hạng Nhì hoặc hạng Ba

  dành cho lứa tuổi từ 15 đến 16 tuổi tại Giải vô địch trẻ Wushu quốc gia;

  3. Xếp hạng Nhất dành cho lứa

  tuổi từ 13 đến 14 tuổi tại Giải vô địch trẻ Wushu quốc gia.

  Tiêu chuẩn

  số 52. Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích

  cao môn Yoga

  I. Vận động viên được xét phong

  đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp hạng Nhất nội dung Yoga

  nghệ thuật tại Giải vô địch Yoga quốc gia;

  2. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  nội dung Yoga Asana tại Giải vô địch Yoga quốc gia.

  II. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì

  nội dung Yoga Asana tại Giải trẻ Yoga quốc gia hoặc Giải vô địch các câu lạc bộ

  Yoga quốc gia;

  2. Xếp hạng Nhất nội dung Yoga

  nghệ thuật tại Giải trẻ Yoga quốc gia hoặc Giải vô địch các câu lạc bộ Yoga quốc

  gia;

  3. Xếp hạng Nhì hoặc hạng Ba nội

  dung Yoga nghệ thuật tại Giải vô địch Yoga quốc gia;

  4. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư nội

  dung Yoga Asana tại Giải vô địch Yoga quốc gia.

  III. Vận động viên được xét

  phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 2” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Xếp hạng Nhì hoặc hạng Ba nội

  dung Yoga nghệ thuật tại Giải trẻ Yoga quốc gia hoặc Giải vô địch các câu lạc bộ

  Yoga quốc gia;

  2. Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư nội

  dung Yoga Asana tại Giải trẻ Yoga quốc gia hoặc Giải vô địch các câu lạc bộ

  Yoga quốc gia;

  3. Xếp hạng Tư hoặc hạng Năm nội

  dung Yoga nghệ thuật tại Giải vô địch Yoga quốc gia;

  4. Xếp hạng Năm hoặc hạng Sáu nội

  dung Yoga Asana tại Giải vô địch Yoga quốc gia.

Related products